vietjack.com

Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 2 (có đáp án): Lai một cặp tính trạng (P2)
Quiz

Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 2 (có đáp án): Lai một cặp tính trạng (P2)

V
VietJack
Sinh họcLớp 910 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

3 : 1

1 : 1

1 : 2 : 1

1 : 1 :1 :1

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho hai cây cà chua thuần chủng: quả đỏ x quả vàng. F1 thu được toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ thì F2 thu được:

Toàn quả đỏ.

Toàn quả vàng

1 quả đỏ : 1 quả vàng.

3 quả đỏ :1 quả vàng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:

AA và aa

Aa và aa

AA và Aa

AA, Aa và aa

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu gen dưới đây tạo ra một loại giao tử là:

AA và aa

Aa và aa

AA và Aa

AA, Aa và aa

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:

AA và aa

Aa

AA và Aa

AA, Aa và aa

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:

AA và Aa

AA và aa

Aa và aa

AA, Aa và aa

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm:

2 gen trội lặn

2 gen tương ứng

2 gen tương ứng giống nhau

2 gen tương ứng khác nhau

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là:

P: AA × AA

P: aa × aa

P: AA × Aa

P: Aa × aa

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là:

P: BB × bb

P:BB × BB

P: Bb × bb

P: bb × bb

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:

Đều có kiểu NN

Đều có kiểu Nn

Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại

Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu sinh con trai mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:

Đều có gen NN

Đều có gen Nn

Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh, sinh con mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:

Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn

Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn

Bố mẹ đều có kiểu gen Nn

A, B đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?

Toàn lông dài.

3 lông ngắn : 1 lông dài.

1 lông ngắn : 1 lông dài.

Toàn lông ngắn.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh bạch tạng do một gen lặn qui định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là:

25%

50%

75%

100%

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở đậu Hà Lan quả màu lục là trội hoàn toàn số với quả màu vàng. Cho lai giống đậu Hà Lan quả màu lục (dị hợp từ) với giống đậu Hà Lan quả màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là:

Toàn quả màu lục

1 quả lục : 1 quả vàng

3 quả màu lục: 1 quả vàng

3 quả vàng: 1 quả lục

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?

AA × AA.

AA × Aa.

Aa × Aa.

Aa × aa.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép lai nào trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ phân tính là 1 : 1 ?

Aa × aa

AA × Aa

Aa × Aa

AA × aa

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở loài hoa, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép như sau:

P: Thân đỏ thẫm × Thân xanh lục 

F1: 105 thân đỏ thẫm : 99 thân xanh lục 

Kiểu gen của P trong phép lai trên là:

P : AA × AA

P : AA × Aa

P : Aa × aa

P : Aa × Aa

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:

SS x SS

Ss x SS

SS x ss

Ss x ss

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cà chua, gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. Kết quả của phép lai như sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục; F1: 49,9% thân đỏ thẫm, 50,1% thân xanh lục. Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?

P = AA x AA

P = Aa x AA

P = Aa x Aa

P = Aa x aa

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội 1 lặn xuất hiện trong phép lai nào sau đây?

AA x aa.

Aa x AA.

Aa x Aa

Aa x aa.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 151 cây thân đỏ thẫm : 49 cây thân xanh lục.

P sẽ có kiểu gen là:

P: Aa x Aa

P: Aa x aa

P: AA x Aa

P: AA x aa

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở băp, tính trạng thân cao (gen A) trội hoàn toàn số với tính trang thân thấp (gen a). Khi cho cây có thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây có thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp. Kiểu gen của p là:

Aa (thân cao) x aa (thân thấp)

Aa (thân cao) x Aa (thân cao)

AA (thân cao) x aa (thân thấp)

Aa (thân cao) x Aa (thân cao)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở lúa tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn số với tính trạng thán thấp (a). Nêu ở đời con có tỉ lệ 50% thân cao : 50% thân thấp thì bố mẹ có kiểu gen là

P: AA x aa;

P: Aa x Aa;

P: Aa x aa;

P: aa x aa.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack