vietjack.com

Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 19 (có đáp án): Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Quiz

Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 19 (có đáp án): Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

V
VietJack
Sinh họcLớp 95 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là

Sao mã

Tự sao

Dịch mã

Khớp mã

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở

Trong nhân tế bào

Trên phân tử ADN

Trên màng tế bào

Tại ribôxôm của tế bào chất

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ở đâu trong tế bào?

Chất tế bào

Nhân tế bào

Bào quan

Không bào

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là

Ribônuclêôtit

Axitnuclêic

Axit amin

Các nuclêôtit

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?

mARN

tARN

ADN

Ribôxôm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thành phần nào sau đây tham gia vào quả trình tổng hợp prôtêin ?

ADN (gen), mARN và rARN

mARN, tARN và ribôxôm

ADN (gen), mARN, tARN và ribôxôm

ADN (gen), mARN và tARN

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử nào được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin?

tARN

ADN

mARN

rARN

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hình thành chuỗi axít amin dựa trên khuôn mẫu nào?

tARN

rARN

mARN

Ribôxôm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của giai đoạn dịch mã là

Tạo ra phân tử mARN mới

Tạo ra phân tử tARN mới

Tạo ra phân tử rARN mới

Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây là không đúng?

Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác

Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí axit amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin

Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã

Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?

Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm nhất định

mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin

Mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp nhiều loại prôtêin

Mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ nhiều loại mARN

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ

Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng

Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng

Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng

Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là:

Gen → prôtêin → tính trạng

Gen → mARN → tính trạng

Gen → mARN → prôtêin → tính trạng

Gen → protêin → mARN → tính trạng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trâu, bò, ngựa, thỏ, … đều ăn cỏ nhưng lại có prôtêin và các tính trạng khác nhau do

Bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau

Chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit

Cơ chế tổng hợp prôtêin khác nhau

Có quá trình trao đổi chất khác nhau

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện

mARN đi từ nhân ra ngoài tế bào chất

Hình thành ribôxôm

Hình thành liên kết peptit

Ribôxôm bám vào mARN, tARN - Met gắn vào bộ ba mở đầu

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào quá trình dịch mã dừng lại

Khi riboxom không còn đủ khả năng hình thành liên kết peptit

Khi gặp tín hiệu kết thúc trên tARN

Khi gặp các tín hiệu kết thúc trên mARN

Khi không còn axit amin tự do

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương quan về số lượng axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong ribôxôm là:

3 nuclêôtít ứng với 1 axít amin

1 nuclêôtít ứng với 3 axít amin

2 nuclêôtít ứng vối 1 axít amin

1 nuclêôtít ứng với 2 axít amin

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc nào?

Nguyên tắc bổ sung

Nguyên tắc khuôn mẫu

Nguyên tắc bán bảo toàn

Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là

Trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN

Sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân

Khi ribôxôm chuyển dịch trên mARN thì prôtêin đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng

Cả A, B và C

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất mối liên hệ giữa prôtêin và tính trạng là gì?

Prôtêin tham gia vào các hoạt động sinh lí của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện

Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng

Prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, trên cơ sở đó tính trạng được biểu hiện

Prôtêin đóng vai trò xúc tác cho mọi quá trình sinh lí của tế bào và cơ thể, tạo điều kiện cho tính trạng được biểu hiện

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do

Kiểu gen của con giống với kiểu gen của bố mẹ

ADN của con giống với ADN của bố mẹ

mARN của con giống với mARN của bố mẹ

Protêin của con giống với protêin của bố mẹ

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack