36 câu hỏi
Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?
Tự sao
Phiên mã
Dịch mã
Cả A, B, C đều đúng
Nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình nào ?
Tái bản ADN
Giải mã
Phiên mã
Sao mã
Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN
Tự sao ADN
Tái bản ADN
Sao chép ADN
Cả A, B, C đều đúng
Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở
Bên ngoài tế bào
Bên ngoài nhân
Trong nhân tế bào
Trên màng tế bào
ADN có một đặc tính sinh học đặc biệt quan trọng là khả năng tự nhân đôi. Sự tự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra ở đâu trong tế bào là chủ yếu?
Nhân tế bào
Màng tế bào
Chất tế bào
Thể Gôngi
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?
Chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST
Tại một số bào quan chứa ADN như ty thể, lạp thể
Tại trung thể
Tại ribôxôm
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào?
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
Sự tham gia của các nucleotid tự do trong môi trường nội bào
Nguyên tắc bổ sung
Sự tham gia xúc tác của các enzim
Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn
Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc
A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại
A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại
A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với
T của môi trường
A của môi trường
G của môi trường
X của môi trường
Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với
T mạch khuôn
G mạch khuôn
A mạch khuôn
X mạch khuôn
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu
Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi
Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau
ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nghĩa là
Một mạch của ADN là khuôn của ADN mẹ mạch kia được tạo bởi các nucleotit tự do
Trong 1 ADN có 1 ADN cũ, 1 ADN mới
Ý A,B đúng
Mỗi mạch của ADN con có 1/2 nguyên liệu cũ, 1/2 nguyên liệu mới
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào
Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể
Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể
Đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất
Kết quả của quá trình nhân đôi ADN
Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
Phân tử ADN con giống hệt phân tử ADN mẹ
Phân tử ADN con dài hơn phân tử ADN mẹ
Phân tử ADN con ngắn hơn nhiều so với phân tử ADN mẹ
Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là
Mỗi ADN mẹ tạo ra 1 ADN con khác với nó
Mỗi ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau
Mỗi ADN mẹ tạo ra 2 ADN con khác nhau
Mỗi ADN mẹ tạo ra nhiều ADN con khác nhau
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì
Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ các nuclêôtit của môi trường nội bào
Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
Có nửa mạch được tổng hợp từ các nuclêôtit của môi trường ngoại bào
Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
Đưa đến sự nhân đôi của NST
Đưa đến sự nhân đôi của ti thể
Đưa đến sự nhân đôi của trung tử
Đưa đến sự nhân đôi của lạp thể
Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là
Do sự phân chia tế bào làm số NST nhân đôi
Do NST nhân đôi theo chu kì tế bào
Do NST luôn ở trạng thái kép
Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST
Nhiễm sắc thể tự nhân đôi được là nhờ
ADN tự nhân đôi
Tế bào phân đôi
Crômatit tự nhân đôi
Tâm động tách đôi
Gen là gì?
Gen là một đoạn bất kì của phân tử ADN
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN
Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số phân tử ARN
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN
Gen là gì ?
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền
Gen là một đoạn của NST
Gen bao gồm các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị
Cả A B và C
Gen là gì?
Nhân tố di truyền
Một đoạn của phân tử ADN
Là NST
Một đoạn của phân tử ARN
Gen cấu trúc là
Một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại prôtêin
Một đoạn ADN có khả năng tái sinh
Một đoạn ADN quy định cấu trúc mARN
Một đoạn ADN có khả năng sao mã và giải mã
Gen cấu trúc là gen qui định
Cấu trúc của mARN
Cấu trúc của 1 loại prôtêin tương ứng
Cấu trúc của tARN
Cấu trúc của axít amin
Trong một phân tử ADN thì các gen
Luôn dài bằng nhau
Chi phân bố ở một vị trí
Chỉ nằm ở hai đầu của phân tử ADN, đoạn giữa không có
Phân bố dọc theo chiều dài của phân tử ADN
Chức năng của ADN là
Mang thông tin di truyền
Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
Truyền thông tin di truyền
Mang và truyền thông tin di truyền
Phân tử ADN có chức năng gì
Trực tiếp chuyển thông tin di truyền ra khỏi nhân
Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
Tổng hợp prôtêin
Truyền đạt thông tin qúy định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp
Chức năng của ADN là gỉ?
Tự nhân đôi để duy trì ổn định qua các thế hệ
Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
Điều khiển sự hình thành các tính trạng của cơ thể
Cả A, B và C đều đúng
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng
5
6
7
8
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
8
32
30
16
ADN tự nhân đôi khi nhiễm sắc thể ở trạng thái như thế nào?
Trạng thái sợi kép
Trạng thái sợi đơn
Trạng thái đóng xoắn
Trạng thái sợi mảnh chưa xoắn
Sự nhân đôi ADN xảy ra vào lúc
NST ờ trạng thái co xoắn tối đa
NST bắt đầu co xoắn lại
NST ở dạng sợi mảnh dãn xoắn
NST bắt đầu tháo xoắn và bắt đầu duỗi ra
Nguyên liệu cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN là
Các axit amin tự do trong tế bào
Các nulêôtit tự do trong tế bào
Các liên kết hiđrô
Các bazơ nitơ trong tế bào
Nguyên tắc tổng hợp ADN là
Bổ sung và bán bảo toàn
Khuôn mẫu
Bán bảo toàn
Đa phân
Một mạch của gen có tỷ lệ A=G=435 ; X=405; T=225, môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp mạch bổ sung với mạch này số lượng nucleotit là
A=G=435 ; X=405; T=225
A=T=660; G=X=840
T=X=435;G=405; A=225
T=X=405; G=435; A=225
