44 câu hỏi
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
Tế bào sinh dưỡng
Tế bào sinh dục vào thời kì chín
Tế bào mầm sinh dục
Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là
NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần
NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, trong đó NST nhân đôi ?
1 lần
2 lần
3 lần
4 lần
Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở
Kì trung gian của lần phân bào I
Kì giữa của lần phân bào I
Kì trung gian của lần phân bào II
Kì giữa của lần phân bào II
Phát biểu nào đúng về kỳ trung gian I và II
Đều xảy ra nhân đôi NST
Đều xảy ra tiếp hợp giữa các cromatit
Chỉ có kỳ trung gian I mới xảy ra nhân đôi NST
Chỉ có kỳ trung gian II mới xảy ra nhân đôi NST
Hoạt động các NST kép bắt đầu xoắn và co ngắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra trao đổi chéo, sau đó lại tách rời nhau. Đây là kì nào của lần phân bào nào trong giảm phân?
Kì đầu của lần phân bào I
Kì đầu của lần phân bào II
Kì giữa của lần phân bào I
Kì giữa của lần phân bào II
Trong giảm phân các NST kép tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo nhau vào kì nào
Kì đầu 2
Kì giữa 2
Kì đầu 1
Kì giữa 1
Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?
Kì sau
Kì giữa
Kì đầu
Kì cuối
Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
Kì giữa của nguyên phân
Kì đầu của nguyên phân
Kì giữa của giảm phân 1
Kì đầu của giảm phân 1
Ở kì giữa I của quá trình giảm phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
1 hàng
2 hàng
3 hàng
4 hàng
Trong giảm phân I, đặc điểm ở kì giữa là:
Các NST kép co ngắn, đóng xoắn
Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội
Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là
2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Diễn biến của NST ở kì giữa trong giảm phân lần 1 là
Tập trung và xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Duỗi xoắn và co ngắn cực đại
Tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Phân ly độc lập với nhau về hai cực của tế bào
Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là
Lưỡng bội ở trạng thái đơn
Lưỡng bội ở trạng thái kép
Đơn bội ở trạng thái đơn
Đơn bội ở trạng thái kép
Kết quả kì cuối của giảm phân II các NST nằm gọn trong nhân với số lượng
2n đơn
n đơn
n kép
2n kép
Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ cho mấy tế bào con
1
2
3
4
Các tế bào con tạo ra qua giảm phân có bộ NST như thế nào so với tế bào mẹ?
Giống hoàn toàn mẹ
Giảm đi một nửa so với mẹ
Gấp đôi so với mẹ
Gấp ba lần so với mẹ
Các NST trong các tế bào được tạo ra từ giảm phân I
Giống nhau về nguồn gốc
Khác nhau về nguồn gốc
Gồm toàn bộ NST có nguồn gốc từ bố
Gồm toàn bộ NST có nguồn gốc từ mẹ
Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là
Nhân đôi NST
Tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng
Phân li NST về hai cực của tế bào
Co xoắn và tháo xoắn NST
Giảm phân khác nguyên phân ở điểm cơ bản nào ?
Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này
Ở nguyên phân có 1 lần phân chia và một lần nhân đôi NST; ở giảm phân, tế bào có hai lần phân chia nhưng có một lần nhân đôi
Nguyên phân ít có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cặp NST kép tương đồng, còn giảm phân thì có
Ở kì sau của nguyên phân có sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào; ở kì sau của giảm phân II có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong các cặp tương đồng
Các hoạt động xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân
Nhiễm sắc thể (NST) phân li về 2 cực của tế bào
NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Phân đôi NST, NST kép phân li về 2 cực của tế bào
Tiếp hợp NST, NST kép phân li về 2 cực của tể bào
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là
Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
Nguyên phân chỉ trải qua 1 lần phân bào, còn giảm phân trải qua 2 lần phân bào
Từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân cho 2 tế bào con, còn qua giảm phân cho 4 tế bào con
Tất cả đểu đúng
Nguyên phân khác giảm phân ở điểm nào?
Một lần phân đôi NST và một lần tạo thoi vô sắc
Tách tâm động ở kỳ giữa
Tách cặp NST đồng dạng ở kỳ giữa
Có 2 lần tạo thoi vô sắc và phân chia NST
Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn?
2
4
8
16
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo thứ tự sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép ở kì đầu giảm phân I và kì đầu giảm phân II của một tế bào ở loài này?
8 và 4
16 và 8
8 và 0
4 và 0
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo thứ tự sẽ có bao nhiêu crômatit ở kì đầu giảm phân I và kì đầu giảm phân II của một tế bào ở loài này?
8 và 4
16 và 0
16 và 8
32 và 16
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 ở kỳ sau của giảm phân I có
24 cromatit và 24 tâm động
48 cromatit và 48 tâm động
48 cromatit và 24 tâm động
12 comatit và 12 tâm động
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân I. Số NST kép trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
4
8
16
32
Ở một loài động vật (2n=40). Có 5 tế bào sinh dục chín thực hiện quá trình giảm phân. Số nhiễm sắc thể có trong tất cả các tế bào con sau giảm phân là
300
200
100
400
Hiện tượng mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào ở
Kì giữa 1 của giảm phân
Kì sau 1 của giảm phân
Kì giữa 2 của giảm phân
Kì sau 2 của giảm phân
Hình dưới minh họa cho kì nào trong các lần phân bào của giảm phân ?
Kì đầu I
Kì giữa II
Kì sau II
Kì sau I
Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?
Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép
Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội
Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh
Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh
Kết thúc kì cuối của giảm phân I, số NST trong tế bào là
n NST kép
n NST đơn
2n NST kép
2n NST đơn
Kết thúc giảm phân I ta thu được
4 tế bào, NST ở trạng thái kép
2 tế bào, các NST ở trạng thái đơn
2 tế bào, NST ở trạng thái kép
4 tế bào, các NST ở trạng thái đơn
Kết quả của giảm phân I các NST nằm gọn trong nhân với số lượng
2n đơn
n kép
n đơn
2n kép
Hình dưới đây minh hoạ cho thời điểm nào của giảm phân ở tế bào động vật có 2n = 4?
Chuẩn bị nguyên phân, đang ở kì trung gian
Đang ở kì đầu của nguyên phân
Đang ở kì trung gian trước giảm phân I
Đang ở kì đầu của giảm phân II
Ở kỳ giữa giảm phân II, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
1
4
3
2
Hình dưới đây minh hoạ cho thời điểm nào của phân bào ở tế bào động vật có 2n = 4?
Đang ở kì giữa của nguyên phân
Đang ở kì giữa của giảm phân I
Đang ở kì giữa của giảm phân II
Đang ở kì đầu của nguyên phân
Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?
Kì sau
Kì giữa
Kì đầu
Kì cuối
Diễn biến cûa nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II là
Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các cromatit tách nhau đi về 2 cực của tế bào, đây là đặc điểm của kỳ nào trong giảm phân
Kỳ sau, giảm phân I
Kỳ cuối giảm phân I
Kỳ sau, giảm phân II
Kỳ cuối, giảm phân II
Hình sau minh họa cho kì nào trong các lần phân bào của giảm phân
Kì đầu I
Kì giữa II
Kì sau II
Kì sau I
Trong giảm phân, sự phân li của các crômatit xảy ra vào kì nào ?
Kì sau của giảm phân I
Kì sau của giảm phân II
Kì giữa của giảm phân II
Kì cuối giảm phân I
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
1. Xảy ra trên cùng một loại tế bào.
2. Có sự nhân đôi của NST kép.
3. Diễn ra qua quá trình tương tự nhau.
4. Hình thái của NST đều biến đổi qua các kì phân bào.
5. Đều tạo ra các tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
Câu trả lời đúng là
1. 2. 5
2. 3. 4
3. 4. 5
2. 3. 5
