vietjack.com

Trắc nghiệm Sinh 20 (có đáp án): Hoạt động của hệ mạch
Quiz

Trắc nghiệm Sinh 20 (có đáp án): Hoạt động của hệ mạch

V
VietJack
Sinh họcLớp 114 lượt thi
42 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch;    II. Tĩnh mạch;    III. Mao mạch.

Máu chảy trong hệ mạch theo chiều

I → III → II

I → II → III

II → III → I

III → I → II

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máu của người chảy trong hệ mạch theo chiều

Động mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch

Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch

Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch

Mao mạch → Động mạch → Tĩnh mạch

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động mạch là

Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan

Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan

Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan

Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động mạch là những mạch máu

Xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan

Chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan

Xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan

Xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mao mạch là

Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào

Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào

Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào

Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mao mạch là những mạch máu

Rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào

Nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào

Rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào

Phân biệt động mạch và tĩnh mạch, không tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tĩnh mạch là

Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim

Những mạch máu từ động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim

Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim

Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tĩnh mạch là những mạch máu

Từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim

Từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim

Từ động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim

Từ mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?

Động mạch

Mạch bạch huyết

Tĩnh mạch

Mao mạch

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?

Động mạch

Mạch bạch huyết

Tĩnh mạch

Mao mạch

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tiêt diện nhỏ nhât?

Mao mạch

Mạch bạch huyết

Tĩnh mạch

Động mạch

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?

Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn

Vì mao mạch thường ở xa tim

Vì số lượng mao mạch lớn hơn

Vì áp lực co bóp của tim giảm

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao ở tĩnh mạch, huyết là thấp nhất?

Vì tổng tiết diện của tĩnh mạch lớn

Vì số lượng tĩnh mạch nhiều hơn động mạch

Vì số lượng tĩnh mạch lớn

Vì tĩnh mạch ở xa tim, áp lực co bóp của tim giảm

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?

Vận tốc dòng máu chảy rất chậm

Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì

Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào

Tất cả các phương án còn lại

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đảm bảo sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào trong cơ thể

Máu phải chảy rất chậm trong tĩnh mạch

Máu phải chảy rất nhanh trong động mạch

Máu phải chảy rất chậm trong mao mạch

Tim phải cho bóp theo chu kì

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ

Dòng máu chảy liên tục

Sự va đẩy của các tế bào máu

Co bóp của mạch

Năng lượng co tim

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết áp là

Lực co bóp của tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch

Lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch

Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch

Lực co bóp của tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết áp là gì ? 

Lực đẩy máu của tim vào động mạch chủ ở kỳ co tâm thất

Áp lực máu do sức đẩy máu của tim và sức ép của thành động mạch

Ap lực của máu vào thành mạch

Ap lực máu trong tim

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?

Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn

Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ

Càng xa tim, huyết áp càng giảm

Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau. 1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn 2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ. 3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm. 4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.

5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch

Có bao nhiêu kết luận không đúng?

1

4

2

3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao khi ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch

Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp dễ làm vỡ mạch

Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi hyết áp cao dễ làm vỡ mạch

Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết cao dễ làm vỡ mạch

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?

Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp

Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp

Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao

Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi

Huyết áp cực đại thường xuống dưới 120mmHg

Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg

Huyết áp cực đại thường xuống dưới 110mmHg

Huyết áp cực đại thường xuống dưới 90mmHg

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?

Tiểu tĩnh mạch

Tĩnh mạch chủ

Tiểu động mach

Mao mạch

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết áp giảm dần từ

động mạch → tĩnh mạch → mao mạch

động mạch → mao mạch → tĩnh mạch

mao mạch → tĩnh mạch → động mạch

tĩnh mạch → mao mạch → động mạch

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?

Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu

Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu

Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu

Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch, tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch co lại khi

Huyết áp giảm

Nồng độ CO2 tăng

Huyết áp giảm và nồng độ CO2 tăng

Huyết áp giảm và nồng độ CO2 giảm

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ máu chảy trong một giây là?

Huyết áp

Vận tốc máu

Nhịp tim

Không xác định được

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ máu chảy trong một giây là?

Huyết áp

Vận tốc máu

Nhịp tim

Không xác định được

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận tốc máu là?

Tốc độ máu chảy trong một giây

Áp lực của máu lên thành mạch

Số nhịp đập trên một phút

Không xác định được

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận tốc máu ở các mạch giảm theo chiều?

Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch

Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch

Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch

Mao mạch → tĩnh mạch → động mạch

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận tốc máu ở các mạch tăng theo chiều?

Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch

Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch

Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch

Mao mạch → tĩnh mạch → động mạch

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.

IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp

1

2

3

4

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan giữa nó với huyết áp và tổng tiết diện ? 1. Ở động mạch tổng tiết diện lớn nhất, huyết áp lớn nhất và vận tốc máu lớn nhất. 2. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn. 3. Ở mao mạch tổng tiết diện lớn nhất, huyết áp cao nhất và vận tốc máu chậm nhất.

4. Ở tĩnh mạch vì xa tim nên huyết áp thấp nhất và vận tốc máu nhanh nhất

1

2

3

4

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những lúc trời rét buốt, ngón tay ngón chân người lạnh đi rất nhiều chủ yếu vì

Hệ mạch co mạnh, nên lượng máu đến đó rất ít

Các bộ phận này tỏa nhiệt mạnh nhất

Đây là các cơ quan ít mao mạch nhất trong cơ thể

Đó là các vị trí xa tim nhất

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những lúc trời rét buốt, mạch máu dưới da co lại. Hiện tượng này nhằm mục đích gì?

Tăng quá trình thải nhiệt

Tăng quá trình chuyển hoá sinh nhiệt

Giảm quá trình chuyển hoá sinh nhiệt

Giảm quá trình thải nhiệt

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đi dưới trời nắng, mạch máu dưới da dãn ra và làm mặt đỏ lên. Hiện tượng này nhằm mục đích gì?

Tăng quá trình thải nhiệt

Tăng quá trình chuyển hoá sinh nhiệt

Giảm quá trình chuyển hoá sinh nhiệt

Giảm quá trình thải nhiệt

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đi dưới trời nắng, mặt đỏ lên là vì

Hệ mạch co mạnh, nên lượng máu đến đó rất ít

Mạch máu dưới da dãn ra

Đây là các cơ quan nhiều mao mạch nhất trong cơ thể

Các vị trí này ở gần tim

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây ?

Phôtpholipit

Ơstrôgen

Côlesterôn

Testosterôn

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng hàm lượng côlesterôn trong cơ thể có thể dẫn đến bệnh?

Bệnh thận

Bệnh gan

Bệnh da

Bệnh xơ vữa động mạch

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng

Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn

Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3

Tất cả các phương án còn lại

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm thế nào để giảm và kiểm soát bệnh tăng huyết áp mà không cần đến thuốc?

Giảm cân, vận động thể lực hạn chế căng thẳng

Giảm luợng muối ăn hàng ngày ( < 6g NaCl)

Hạn chế uống ruợu bia không hút thuốc lá

Cả 3 phuơng án trên

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack