Trắc nghiệm ôn tập Học kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án
80 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọnĐối tượng nào sau đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Vật lí?
Chuyển động của các vật thể
Điều kiện sinh sống và phát triển của động vật.
Hiện tượng quang hợp của cây xanh.
Lịch sử phát triển nhân loại.
Đây là hình ảnh hai nhân viên bắt đầu ngày làm việc tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt. Khi làm việc với phóng xạ thì áo hai nhân viên mặc thuộc quy tắc an toàn là
đảm bảo che chắn các cơ quan trọng yếu của cơ thể
tăng khoảng cách từ người đến nguồn phóng xạ
giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
tăng thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng? Chuyển động cơ là
sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Độ lớn độ dịch chuyển khi người đó đi từ cái cây vào nhà là
100 m
200 m
300 m
400 m
Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Độ dịch chuyển của người đó là
70,7 m theo hướng 45o Đông – Nam
30,23 m theo hướng 300 Đông – Nam
100 m hướng 150 Đông – Tây
150 m hướng 250 Đông – Tây
Một người đi xe máy từ nhà đến nhà sách với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường nằm giữa nhà và nhà sách và cùng nằm trên một đường thẳng. Vận tốc trung bình của người đi xe máy là
0,62 m/s.
0,98 m/s.
0,29 km/h.
0,38 m/s.
Khi độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng đều bằng 0, điều này có nghĩa là gì?
Vật đang chuyển động nhanh dần.
Vật đang chuyển động chậm dần.
Vật đang đứng yên.
Vật đang chuyển động ngược chiều dương.
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 15 m/s từ điểm có tọa độ \({{\rm{d}}_0} = {\rm{\;}} - 10{\rm{\;m}}.\) Phương trình chuyển động của vật là gì?
d = 15t – 10 (m/s).
d = -10t + 15(m/s).
d = 15t + 10 (m/s).
d = -15t – 10 (m/s).
Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ 36km / h. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Tốc độ của xe ô tô thứ hai.
70km/h.
72 km/h.
73km/h.
74km/h.
Chuyển động thẳng chậm dần đều có
quỹ đạo là đường cong bất kì.
độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật.
quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian.
vectơ vận tốc vuông góc với qũy đạo của chuyển động.
Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100m. Gia tốc của xe là
1 m/s2.
– 1 m/s2.
– 2 m/s2.
5 m/s2.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là:\(x = 20 + 4t + {t^2}\) (m; s). Phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật là
s = 4t + t2; v = 4 + 2t (m; s; m/s)
s = t + t2; v = 4 + 2t (m; s; m/s).
s = 1t + t2; v = 3 + 2t (m; s; m/s).
s = 4t + t2; v = 2t (m; s; m/s).
Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6 km/h đến 36 km/h, tàu đi được 64 m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36 km/h là
a = 0,5 m/s2, s = 100 m.
a = - 0,5 m/s2, s = 110 m.
a = - 0,5 m/s2, s = 100 m.
a = - 0,7 m/s2, s = 200 m.
Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là
4 m/s.
8 m/s.
12 m/s.
16 m/s.
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là
10 m/s.
7 m/s.
14 m/s.
20 m/s.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
60m/s;6s.
70m/s;12s.
80 m/s; 8s.
90m/s;10s.
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s2. Quãng đường rơi của vật, thời gian rơi của vật là
170m; 10s.
180m; 6s
120m; 3s.
110m; 5s.
Phương trình quỹ đạo của một vật được ném theo phương nằm ngang có dạng \(y = \frac{{{x^2}}}{{10}}\). Biết g = 9,8 m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là
7 m/s.
5 m/s.
2,5 m/s.
4,9 m/s
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất là
v0 = 44 m/s; v = 40 m/s.
v0 = 34 m/s; v = 46,5520 m/s.
v0 = 24 m/s; v = 55,462 m/s.
v0 = 24 m/s; v = 50,25 m/s.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 600 là
7\(\sqrt 3 \)N.
\(10\sqrt {73} \)N.
\(3\sqrt 7 \) N.
\(73\sqrt {10} \) N.
Tại sao các hành khách trên tàu cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua một khúc cua?
Do lực hấp dẫn.
Do lực ma sát.
Do quán tính.
Do lực cản không khí.
Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là
8m.
2m.
1m.
4m.
Một quả bóng, khối lượng 500 g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20 m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng là
106 N,cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.
1000 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.
106 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.
1000 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.
Một vật có khối lượng 200g được treo thẳng đứng vào sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 9,8m/s2. Lực căng dây có độ lớn bằng
1,96N
19,6N
16,9N
1,69N
Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45 N. Biết trọng lượng riêng của rượu và đồng lần lượt là 8000 N/m3 và 89000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ
4,45 N.
4,25 N.
4,15 N.
4,05 N.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng saiMột vật chuyển động:a) Quãng đường là đại lương vô hướng, không âm, chỉ được đặc trưng bởi độ lớn
Một vật chuyển động:b) Quãng đường đi được không thể hiện được chiều chuyển động của vật.
Một vật chuyển động:c) Độ dịch chuyển có thể nhận giá trị âm,dương hoặc bằng không.
Một vật chuyển động:d) Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau.
a) Quãng đường đi được khi đi từ nhà đến bưu điện là 1000 m
b) Độ dịch chuyển khi đi từ nhà đến bưu điện là 1000 m
c) Quãng đường đi được khi đi từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa là 1500 m
d) Độ dịch chuyển đi được khi đi từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa là 1000 m
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.a) Ô tô đi từ A đến B chậm hơn đi từ B trở về A.
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.b) Thời gian ô tô đi từ A đến B gấp 1,5 lần thời gian ô tô đi từ B về A.
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.c) Tốc độ trung bình trên cả quãng đường (đi và về) của ô tô là 50 km/h.
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.d) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường (đi và về) của ô tô là 0.
Khi tiến hành đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?a) Để đo tốc độ trong phòng thí nghiệm, ta cần đo diện tích và thời gian chuyển động của vật đó.
Khi tiến hành đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?b) Những dụng cụ chính để đo tốc độ tức thời gồm: Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, viên bi, máng và thước thẳng
Khi tiến hành đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?c) Những dụng cụ chính để đo tốc độ tức thời trung bình gồm: Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, viên bi, máng và thước thẳng có độ chia nhỏ nhất 1mm.
Khi tiến hành đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?d) Khi cắm cổng quang điện vào ổ cắm A, B cần chú ý xoay đúng khe định vị, cắm thẳng giác cắm, không rung, lắc chân cắm.
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ điểm A, chạy thẳng đến điểm B cách A 10 km, sau đó quay lại điểm A và tiếp tục chạy đến điểm C cách A 15 km.a) Độ dịch chuyển của xe sau khi đến điểm C là 15 km.
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ điểm A, chạy thẳng đến điểm B cách A 10 km, sau đó quay lại điểm A và tiếp tục chạy đến điểm C cách A 15 km.b) Quãng đường đi được của xe sau khi đến điểm C là 35 km.
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ điểm A, chạy thẳng đến điểm B cách A 10 km, sau đó quay lại điểm A và tiếp tục chạy đến điểm C cách A 15 km.c) Độ dịch chuyển của xe từ lúc đi đến khi trở về điểm A lần đầu tiên là 20 km.
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ điểm A, chạy thẳng đến điểm B cách A 10 km, sau đó quay lại điểm A và tiếp tục chạy đến điểm C cách A 15 km.d) Quãng đường đi được của xe sau khi trở về điểm A lần đầu tiên là 10 km.
a) Khoảng thời gian từ 0 đến 2s, chất điểm chuyển động nhanh dần đều.
b) Khoảng thời gian từ 7 đến 8s, chất điểm chuyển động nhanh dần đều
c) Khoảng thời gian từ 0 đến 2s, chất điểm chuyển động với gia tốc 2,5 m/s2
d) Quãng đường mà chất điểm đi được từ khi bắt đầu chuyển động cho tới khi dừng lại là 50m.
a) Cả ba vật đều chuyển động thẳng biến đổi đều.
b) Vận tốc của vật (I) là 10 m/s.
c) Phương trình độ dịch chuyển vật (I) là \(d = 40 - 8t\) (m; s)
d) Vật (II) và vật (III) gặp nhau tại thời điểm \(t = 6{\rm{ s}}\).
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 45 m, lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản không khí.
a) Phương rơi của vật là phương thẳng đứng.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 45 m, lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản không khí.b) Thời gian vật rơi hết quãng đường là 2,5 s.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 45 m, lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản không khí.c) Quãng đường vật rơi được sau 2 s là 20 m.
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 45 m, lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản không khí.d) Thời gian vật rơi hết 13,75 m cuối cùng là 0,5 s.
Một quả bóng được ném theo phương ngangvới vận tốc ban đầu v0. Sau 3 s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản của không khí.a) Quỹ đạo của quả bóng là một đường thẳng.
Một quả bóng được ném theo phương ngangvới vận tốc ban đầu v0. Sau 3 s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản của không khí.b) Vật ném ở độ cao 45 m.
Một quả bóng được ném theo phương ngangvới vận tốc ban đầu v0. Sau 3 s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản của không khí.c) Tầm bay xa của vật là 75 m thì tốc độ ban đầu của vật là 25 m/s.
Một quả bóng được ném theo phương ngangvới vận tốc ban đầu v0. Sau 3 s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản của không khí.d) Vật chạm đất với vận tốc 50 m/s.
Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng và bằng phẳng với tốc độ không đổi. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai khi xét theo định luật 1 Newton:a) Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ ngay lập tức dừng lại do không còn lực tác dụng lên nó.
Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng và bằng phẳng với tốc độ không đổi. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai khi xét theo định luật 1 Newton:b) Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ tiếp tục di chuyển thêm một đoạn trước khi dừng lại do quán tính.
Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng và bằng phẳng với tốc độ không đổi. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai khi xét theo định luật 1 Newton:c) Khi xe đạp di chuyển với vận tốc không đổi, lực đẩy của người đi xe và lực cản tác dụng lên xe là cân bằng nhau.
Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng và bằng phẳng với tốc độ không đổi. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai khi xét theo định luật 1 Newton:d) Nếu đường đi lên dốc, xe đạp sẽ tiếp tục di chuyển với vận tốc không đổi mà không cần thêm lực đẩy từ người đi xe.
Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fc.a) Gia tốc tối thiểu của xe bán tải xấp sỉ 5,46m/s2.
Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fc.b) Khi xe hãm phanh, lực kéo của động cơ bằng không.
Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fc.c) Thời gian tối thiểu để xe bán tải dừng hẳn là 5,6s.
Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fcd) Lực hãm phanh tối thiểu của động cơ là 11160N.
Cho một vật có khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc \({60^0}\). Sau khi chuyển động không ma sát được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s.
a) Gia tốc của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng là 1,5\({\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\).
Cho một vật có khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc \({60^0}\). Sau khi chuyển động không ma sát được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s.b) Khối lượng của vật nặng là 22,36kg
Cho một vật có khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc \({60^0}\). Sau khi chuyển động không ma sát được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s.c) Sau 4s vật chuyển động thẳng đều thì lực ma sát tác dụng lên vật là 24N
Cho một vật có khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc \({60^0}\). Sau khi chuyển động không ma sát được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s.d) Quãng đường vật đi được từ giây thứ 5 đến giây thứ 10 là 30m
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Một thang máy mang một người từ tầng trệt xuống tầng hầm sâu 5 m, rồi đi lên lầu 3. Biết chiều cao tầng trệt và các lầu là 4 m. Chọn gốc toạ độ tại mặt đất. Hãy tính:
Quãng đường chuyển động khi người này lên tới lầu 3.
Một thang máy mang một người từ tầng trệt xuống tầng hầm sâu 5 m, rồi đi lên lầu 3. Biết chiều cao tầng trệt và các lầu là 4 m. Chọn gốc toạ độ tại mặt đất. Hãy tính:Độ dịch chuyển từ khi thang máy đi từ tầng hầm đến khi dừng tại lầu 3.
Một vật chuyển động với vận tốc v, thời gian đi quãng đường 42 km là t. Nếu vận tốc tăng gấp đôi, nhưng thời gian thời gian giảm bớt 1/3 thì vật đi được quãng đường là bao nhiêu kilomet, lấy đến 1 chữ số thập phân?
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả trên hình vẽ. Vận tốc trung bình (cm/s) của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0,5s đến 5s là:
Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để không va vào con chó, người ấy phanh xe. Biết độ dài vết phanh xe là 5 m. Người đi xe máy chuyển động với gia tốc là bao nhiêu?
Trong 3 s cuối cùng trước khi chạm đất, một vật rơi tự do đi được quãng đường bằng 1/5 quãng đường toàn bộ mà nó rơi được. Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao của vật lúc thả là bao nhiêu mét? ( Làm tròn đến phần nguyên). Lấy g = 10m/s2
Một xe ô tô khối lượng 600 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tài xế cho xe tăng tốc. Sau 20s xe đạt vận tốc 20 m/s. Biết lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 1500N. Lấy g = 10m/s2. Lực kéo của động cơ trong quá trình ô tô tăng tốc bằng bao nhiêu Niutơn?

