25 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Vật lí?
Chuyển động của các vật thể
Điều kiện sinh sống và phát triển của động vật.
Hiện tượng quang hợp của cây xanh.
Lịch sử phát triển nhân loại.
Đây là hình ảnh hai nhân viên bắt đầu ngày làm việc tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt. Khi làm việc với phóng xạ thì áo hai nhân viên mặc thuộc quy tắc an toàn là
đảm bảo che chắn các cơ quan trọng yếu của cơ thể
tăng khoảng cách từ người đến nguồn phóng xạ
giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
tăng thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng? Chuyển động cơ là
sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Độ lớn độ dịch chuyển khi người đó đi từ cái cây vào nhà là
100 m
200 m
300 m
400 m
Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Độ dịch chuyển của người đó là
70,7 m theo hướng 45o Đông – Nam
30,23 m theo hướng 300 Đông – Nam
100 m hướng 150 Đông – Tây
150 m hướng 250 Đông – Tây
Một người đi xe máy từ nhà đến nhà sách với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường nằm giữa nhà và nhà sách và cùng nằm trên một đường thẳng. Vận tốc trung bình của người đi xe máy là
0,62 m/s.
0,98 m/s.
0,29 km/h.
0,38 m/s.
Khi độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng đều bằng 0, điều này có nghĩa là gì?
Vật đang chuyển động nhanh dần
Vật đang chuyển động chậm dần.
Vật đang đứng yên.
Vật đang chuyển động ngược chiều dương.
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 15 m/s từ điểm có tọa độ \({{\rm{d}}_0} = {\rm{\;}} - 10{\rm{\;m}}.\) Phương trình chuyển động của vật là gì?
d = 15t – 10 (m/s).
d = -10t + 15(m/s).
d = 15t + 10 (m/s).
d = -15t – 10 (m/s).
Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ 36km / h. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Tốc độ của xe ô tô thứ hai.
70km/h.
72 km/h.
73km/h.
74km/h.
Chuyển động thẳng chậm dần đều có
quỹ đạo là đường cong bất kì.
độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật.
quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian.
vectơ vận tốc vuông góc với qũy đạo của chuyển động.
Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100m. Gia tốc của xe là
1 m/s2.
– 1 m/s2.
– 2 m/s2.
5 m/s2.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là:\(x = 20 + 4t + {t^2}\) (m; s). Phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật là
s = 4t + t2; v = 4 + 2t (m; s; m/s)
s = t + t2; v = 4 + 2t (m; s; m/s).
s = 1t + t2; v = 3 + 2t (m; s; m/s).
s = 4t + t2; v = 2t (m; s; m/s).
Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6 km/h đến 36 km/h, tàu đi được 64 m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36 km/h là.
a = 0,5 m/s2, s = 100 m.
a = - 0,5 m/s2, s = 110 m.
a = - 0,5 m/s2, s = 100 m.
a = - 0,7 m/s2, s = 200 m
Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là
4 m/s.
8 m/s.
12 m/s.
16 m/s.
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là
10 m/s.
7 m/s.
14 m/s.
20 m/s.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
60m/s;6s.
70m/s;12s.
80 m/s; 8s.
90m/s;10s.
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s2. Quãng đường rơi của vật, thời gian rơi của vật là
170m; 10s.
180m; 6s
120m; 3s.
110m; 5s.
Phương trình quỹ đạo của một vật được ném theo phương nằm ngang có dạng \(y = \frac{{{x^2}}}{{10}}\). Biết g = 9,8 m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là
7 m/s.
5 m/s.
2,5 m/s.
4,9 m/s.
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất là
v0 = 44 m/s; v = 40 m/s.
v0 = 34 m/s; v = 46,5520 m/s.
v0 = 24 m/s; v = 55,462 m/s.
v0 = 24 m/s; v = 50,25 m/s.
Tại sao các hành khách trên tàu cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua một khúc cua?
Do lực hấp dẫn.
Do lực ma sát.
Do quán tính.
Do lực cản không khí.
Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là
8m.
2m.
1m.
4m.
Một quả bóng, khối lượng 500 g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20 m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng là
106 N,cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.
1000 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.
106 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.
1000 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.
Một vật có khối lượng 200g được treo thẳng đứng vào sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 9,8m/s2. Lực căng dây có độ lớn bằng
1,96N
19,6N
16,9N
1,69N
Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45 N. Biết trọng lượng riêng của rượu và đồng lần lượt là 8000 N/m3 và 89000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ
4,45 N.
4,25 N.
4,15 N.
4,05 N.
Một thùng cao 2 m đựng một lượng nước cao 1,2 m. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là
12000 Pa.
1200 Pa.
120 Pa.
20000 Pa.
