vietjack.com

Trắc nghiệm ôn tập Giữa học kì 2 Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

Trắc nghiệm ôn tập Giữa học kì 2 Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
Vật lýLớp 111 lượt thi
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án

Vật A mang điện với điện tích 2 μC, vật B mang điện với điện tích 6 μC. Lực điện do vật A tác dụng lên vật B là \[{\overrightarrow F _{AB}}\]. Lực điện do vật B tác dụng lên vật A là \[{\overrightarrow F _{BA}}\]. Biểu thức nào sau đây đúng?

\({\vec F_{{\rm{AB}}}} = - 3{\vec F_{{\rm{BA}}}}\).

\({\vec F_{{\rm{AB}}}} = - {\vec F_{{\rm{BA}}}}\).

\(3{\vec F_{{\rm{AB}}}} = - {\vec F_{{\rm{BA}}}}\).

\({\vec F_{{\rm{AB}}}} = 3{\vec F_{{\rm{BA}}}}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích 2.10-6 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là

18000 V/m, hướng về phía nó.

18000 V/m, hướng ra xa nó.

9000 V/m, hướng về phía nó.

9000 V/m, hướng ra xa nó.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 5 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 8 cm có hiệu điện thế là

10 V.

16 V.

20 V.

6,25 V.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trên vỏ một tụ điện có ghi 5µF - 110V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:

11.10-4 C.

5,5.10-4 C.

5,5 C.

11 C.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xét các tụ điện giống nhau có điện dung \(C = 20pF.\)Ghép các tụ điện thành bộ tụ như hình vẽ và nối hai điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế \(U = 12{\rm{\;V}}\). Điện tích của bộ tụ là Xét các tụ điện giống nhau có điện dung \(C = 20pF.\)Ghép các tụ điện thành bộ tụ như hình vẽ và nối hai điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế \(U = 12{\rm{\;V}}\). Điện tích của bộ tụ là (ảnh 1)

720 pC.

360 pC.

160 pC.

240 pC.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, mang điện tích 2Q và -Q được đặt cách nhau một khoảng r, lực điện tác dụng lên nhau có độ lớn là F. Nối chúng lại với nhau bằng một dây dẫn điện, sau đó bỏ dây dẫn đi. Sau khi bỏ dây nối, hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là

F.

F/2.

F/4.

F/8.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

10000 V/m.

7000 V/m.

5000 V/m.

6000 V/m.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5 m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

500 V.

1000 V.

2000 V.

chưa đủ dữ kiện để xác định.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trên vỏ một tụ điện có ghi 5µF - 220V. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện tích là:

12.10-4 C.

1,2.10-4 C.

6.10-4 C.

0,6 .10-4 C.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong một đèn flash chụp ảnh đơn giản, người ta sử dụng một tụ điện để có thể phát ra một chùm sáng với cường độ đủ lớn trong thời gian ngắn. Giả sử tụ điện được sử dụng có điện dung 0,20 F được sạc bằng pin 9,0 V, sau đó tụ phóng điện trong 0,001 s. Công suất phóng điện của tụ là

8,1 W.

8100 W.

810 W.

81 W.

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Lực tương tác điện giữa điện tích 4,0 μC và điện tích –3,0 μC là 1,7.10-1 N. Tính khoảng cách giữa hai điện tích.

79 m.

7,9 m.

0,79 cm.

0,79 m.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 điện tích điểm q1 = 5.10-9 C; q2 = 5.10-9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB ?

bằng 0.

9000 V/m hướng về phía điện tích dương.

9000 V/m hướng về phía điện tích âm.

9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là 5 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây?

1000 V.

-1000 V.

2500 V.

- 2500 V.

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

5 (μF).

45 (μF)

0,21 (μF).

20 (μF).

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào

điện tích mà tụ điện tích được.

hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.

thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện.

điện dung của tụ điện.

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật tích điện giống hệt nhau tác dụng lên nhau một lực 2,0.10-2 N khi được đặt cách nhau 34 cm. Tính độ lớn điện tích của mỗi vật.

51.10-6 C.

5,1.10-7 C.

5,1.10-6 C.

51.10-7 C.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 điện tích điểm q1 = 5.10-9 C; q2 = 5.10-9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB ?

9000 V/m hướng về phía điện tích dương.

9000 V/m hướng về phía điện tích âm.

bằng 0.

9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V

5000 J.

- 5000 J

5 mJ

- 5 mJ

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

0,21 (μF).

45 (μF).

4,7 (μF).

20 (μF).

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng của tụ điện bằng

công để tích điện cho tụ điện.

điện thế của các điện tích trên các bản tụ điện.

tổng điện thế của các bản tụ điện.

khả năng tích điện của tụ điện.

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm \({q_1} = 8 \cdot {10^{ - 8}}{\rm{C}}\) và \({q_2} = - 3 \cdot {10^{ - 8}}{\rm{C}}\) đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 3 cm. Đặt điện tích điểm \({q_0} = {10^{ - 8}}{\rm{C}}\) tại điểm M là trung điểm của AB. Biết \(k = {9.10^9}\frac{{{\rm{N}}{{\rm{m}}^2}}}{{{{\rm{C}}^2}}}\), tính lực tĩnh điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q0.

4,4 N.

0,44 N.

0,044 N.

44 N.

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng \(90{\rm{\;g}}\), được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi \({\rm{a}}.\)dây mảnh cách điện có cùng chiều dài \(1,5{\rm{\;m}}\). Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích \(2,4 \cdot {10^{ - 7}}{\rm{C}}\) thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoạn  Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Độ lớn của a là bao nhiêu? Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\).

0,12 m.

0,12 cm.

0,12 dm.

0,12 mm.

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm \(Q = 2 \cdot {10^{ - 13}}{\rm{C}}.{\rm{\;}}\)Cường độ điện trường tại một điểm \({\rm{M}}\) cách \(Q\) một khoảng \(2{\rm{\;cm}}\) có giá trị bằng

\(2,25{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\).

\(4,5{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\).

\({2,25.10^{ - 4}}{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\).

\(4,5 \cdot {10^{ - 4}}{\rm{\;V}}/{\rm{m}}\).

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm \(Q\). Một điểm \({\rm{M}}\) cách \({\rm{Q}}\) một khoảng \({\rm{r}}\). Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại \({\rm{M}}\) là

mặt cầu tâm \(Q\) và đi qua \(M\).

một đường tròn đi qua \(M\).

một mặt phẳng đi qua \({\rm{M}}\).

các mặt cầu đi qua \({\rm{M}}\).

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

5000 V/m.

1250 V/m.

2500 V/m.

1000 V/m.

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì điện trường sẽ không ảnh hưởng tới

gia tốc của chuyển động.

thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.

thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện

quỹ đạo của chuyển động.

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện

Không thay đổi.

Tăng lên ε lần.

Giảm đi ε lần.

Tăng lên 2 lần.

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có điện dung 5nF được tích điện ở hiệu điện thế 220V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:

1,1.1012.

1,1.1021.

6,875.1012.

6,875.1021.

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện tích bằng \(Q\) và ngắt khỏi nguồn, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thì

năng lượng của tụ điện giảm.

năng lượng của tụ điện tăng lên do ta đã cung cấp một công làm tăng thế năng của các điện tích.

năng lượng của tụ điện không thay đổi.

năng lượng của tụ điện tăng lên rồi mới giảm.

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho một tụ điện có điện dung 3 pF được tích điện đến giá trị 9.10-6 C. Tính năng lượng tích trữ trong tụ điện.

135 J.

1350 J.

13,5 J.

1,35 J.

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

© All rights reserved VietJack