vietjack.com

Trắc nghiệm ôn tập Giữa học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng
Quiz

Trắc nghiệm ôn tập Giữa học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

2
2048.vn Content
Vật lýLớp 121 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy?

Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy.

Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J).

Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt độ nóng chảy như nhau.

Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức \({\rm{Q}} = \lambda \cdot {\rm{m}}\) trong đó \(\lambda \) là nhiệt nóng chảy riêng.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là

nhiệt độ nóng chảy riêng của chất rắn

nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để làm vật nóng chảy

là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn.

là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây đúng khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn?

Nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.

Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/kg).

Các chất khác nhau thì nhiệt nóng chảy riêng của chúng khác nhau.

Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.

Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng.

Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?

Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).

Jun trên kilôgam (J/kg).

Jun (J).

Jun trên độ (J/độ).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật có khối lượng m để làm vật nóng chảy hoàn toàn vật ở nhiệt độ nóng chảy mà không thay đổi nhiệt độ của vật\(\lambda  = Q.m.\)Thì nhiệt nóng chảy riêng λ của chất đó được tính theo công thức

\(\lambda = Q.m.\)

\(\lambda = Q + m.\)

\(\lambda = Q - m.\)

\(\lambda = \frac{Q}{{\;{\rm{m}}}}.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg.

Q = 7.107 J.

Q = 167 kJ.

Q = 167 J.

Q = 167.106 J.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg. Người ta cung cấp nhiệt lượng 5,01.105 J có thể làm nóng chảy hoàn toàn bao nhiêu kg nước đá

16,7 kg.

1,5 kg.

8,35 kg.

0,668 kg.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một thỏi nhôm có khối lượng 1,0 kg ở 8 °C. Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở 658 °C, nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.

Q = 5,72.106 J.

Q = 3,9.105 J.

Q = 4,47.105 J.

Q = 9,62.105 J.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 °C vào cốc nước chứa 0,2 lít nước ở 20 °C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2 J/g.K; khối lượng riêng của nước: D = 1 g/cm3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 334 kJ/kg. Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng

0 °C.

5 °C.

7 °C.

10 °C.

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

© All rights reserved VietJack