Trắc nghiệm ôn tập Giữa học kì 1 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 3. Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học
15 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
Nội năng của một vật có thể bị biến đổi bằng quá trình truyền nhiệt hoặc thực hiện công.
Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là công.
Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là
8.104J.
10.104J.
33,44.104J.
32.103J.
Nội năng của một vật
phụ thuộc vào động năng của chuyển động của vật.
phụ thuộc vào động năng chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.
bằng không khi vật ở thể rắn.
tăng khi vật chuyển động.
Cung cấp cho vật một công là 200 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường bên ngoài là 120 J. Nội năng của vật
Tăng 80 J.
Giảm 80 J.
Không thay đổi.
Giảm 320 J.
Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong xi lanh. Biết rằng nội năng của khí tăng thêm 20 J. Cho kết luận đúng
Khí truyền nhiệt là 80 J
Khí nhận nhiệt 80 J.
Khí truyền nhiệt 120 J.
Khí nhận nhiệt 120 J.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Độ biến thiên nội năng của một vật là độ biến thiên nhiệt độ của vật đó.
Nội năng được gọi là nhiệt lượng.
Nội năng là phần năng lượng vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Có thể làm thay đổi nội năng của vật bằng cách thực hiện công.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Nội năng là một dạng năng lượng.
Nội năng là một dạng nhiệt lượng.
Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật A cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.
Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?
Đun nóng nước.
Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
Cọ xát hai vật với nhau.
Nén khí trong xilanh.
Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
Làm lạnh vật.
Đưa vật lên cao.
Đốt nóng vật.
Cọ xát vật với mặt bàn.
Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, điều này cho biết
Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?
a) Hệ đứng yên vẫn có khả năng sinh công do có nội năng.
b) Nội năng bao gồm tổng động năng phân tử và thế năng phân tử.
c) Nội năng không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
d) Phần nội năng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là Q1 và Q2. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của rượu là 2500 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
a) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 2500 J.
b) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 4200 J.
c) Có thể dùng công thức Q = mc(T1 - T2) để tính nhiệt lượng cung cấp cho nước và rượu.
d) Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì Q1 = 2,1Q2.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Viên đạn chì có khối lượng 50 g, bay với tốc độ v0 = 360 km/h. Sau khi xuyên qua một tấm thép, tốc độ giảm xuống còn 72 km/h. Tính lượng nội năng tăng thêm của đạn và thép.
Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.
Một chất khí đựng trong bình hình trụ được lắp một pít-tông có thể chuyển động không ma sát trong bình. Khi hấp thụ một năng lượng nhiệt 400 J từ môi trường bên ngoài, chất khí trong bình giãn nở dưới áp suất bên ngoài không đổi là 1,00 atm từ thể tích 5,00 lít đến 10,0 lít. Xác định độ biến thiên nội năng của khí trong bình. Cho biết 1 l.atm tương đương với 101,3 J.








