vietjack.com

Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 2 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 21. Cấu trúc hạt nhân
Quiz

Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 2 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 21. Cấu trúc hạt nhân

2
2048.vn Content
Vật lýLớp 121 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Phát biểu nào sau đây về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử là không đúng?

Proton trong hạt nhân mang điện tích +e.

Neutron trong hạt nhân mang điện tích -e.

Tổng số các proton và neutron gọi là số khối.

Số proton trong hạt nhân đúng bằng số electron trong nguyên tử.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân nguyên tử \(_Z^AX\)có cấu tạo gồm

Z neutron và A proton.

Z proton và A neutron.

Z proton và (A – Z) neutron.

Z neutron và (A+Z) proton.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai hạt nhân \(_1^3\;{\rm{T}}\) và \(_2^3{\rm{He}}\) có cùng

điện tích.

số neutron.

số nucleon.

số proton.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số nucleon có trong hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\) là

11.

12.

34.

23.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 Trong hạt nhân \(_{30}^{67}{\rm{Zn}}\) có

67 proton.

67 neutron.

30 proton.

30 neutron.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong 102 g \(_{29}^{63}{\rm{Cu}}\), số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là

6,14.1025 hạt.

4,87.1024 hạt.

3,31.1025 hạt.

5,68.1025 hạt.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Trong 59,50 g  \[_{92}^{238}{\rm{U}}\] có số neutron xấp xỉ là

\(2,38 \cdot {10^{23}}.\)

\({2,20.10^{25}}.\)

\({1,19.10^{25}}.\)

\({9,21.10^{24}}.\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Số proton có trong 0,27 gam \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\) là

\(6,826 \cdot {10^{22}}.\)

\({8,826.10^{22}}.\)

\({9,826.10^{22}}.\)

\(7,826 \cdot {10^{22}}.\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,0067 amu và gồm hai đồng vị chính là \(_7^{14}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307amu và \(_7^{15}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011amu. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitrogen tự nhiên lần lượt là

\(0,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(99,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

\(99,64\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,36\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

\(99,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

\(99,30\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,70\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong hạt nhân nguyên tử sắt \(_{26}^{56}{\rm{Fe}}\) có bao nhiêu neutron?

26 neutron.

30 neutron.

56 neutron.

82 neutron.

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

© All rights reserved VietJack