Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 1 Vật Lí 11 Cánh diều (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài tự luyện số 2
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi:
Chu kì của lực cưỡng bức lớn hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động.
Tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ dao động.
Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động.
Chu kì của lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động.
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cứng k = 100 N/m dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực có biểu thức \(f = {F_0}\cos \left( {4\pi t} \right)N.\) Chu kì dao động của vật bằng:
0,2 s.
0,3 s.
0,4 s.
0,5 s.
Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216 g và lò xo có độ cứng k, dao động dưới tác dụng của ngoại lực \[F = {F_0}\cos \left( {2\pi ft} \right)\], với F0 không đổi và f thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ A của con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k xấp xỉ bằng

13,64 N/m.
12,35 N/m.
15,64 N/m.
16,71 N/m.
Năng lượng của một vật dao động điều hòa
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật.
bằng động năng của vật khi biến thiên.
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng nửa chu kì dao động của vật.
bằng động năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng.
Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T thì pha của dao động
không đổi theo thời gian.
biến thiên điều hòa theo thời gian.
tỉ lệ bậc nhất với thời gian.
là hàm bậc hai của thời gian.
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k, khối lượng của vật nhỏ là m. Tần số góc dao động điều hòa cùa vật nặng là
\(\sqrt {\frac{m}{k}} \).
\(2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \).
\(\sqrt {\frac{k}{m}} \).
\(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \).
Dao động của con lắc đơn được xem là dao động điều hoà khi
không có ma sát và dao động với biên độ nhỏ.
biên độ dao động nhỏ.
chu kì dao động không đổi.
không có ma sát.
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
hệ số lực cản tác dụng lên vật.
biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động theo phương trình \(x = 8{\rm{cos10t}}\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật bằng
32 mJ.
64 mJ.
16 mJ.
128 mJ.
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = Aco{\rm{s}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc dao động v và li độ x có dạng
Elip.
Parabol.
Đường thẳng.
Đường cong.
Con lắc lò xo dao động điều hoà với tần số 2 Hz, khối lượng quả nặng là 100 g, lấy \[{\pi ^2} = 10\]. Độ cứng của lò xo là
8 N/m.
80 N/m.
16 N/m.
160 N/m.
Một chất điểm dao động có phương trình: \(x = 10c{\rm{os}}(15t + \pi )\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là
20 rad/s.
10 rad/s.
5 rad/s.
15 rad/s.
Một chất điểm dao động điều hòa theo hàm cosin có gia tốc biểu diễn như hình vẽ sau. Phương trình dao động của vật là
\(x = 20c{\rm{os}}(\pi t + \frac{\pi }{2}){\rm{ (cm)}}\).
\(x = 10c{\rm{os}}(\pi t + \frac{\pi }{4}){\rm{ (cm)}}\).
\(x = - 20c{\rm{os}}(\pi t - \frac{\pi }{2}){\rm{ (cm)}}\).
\(x = - 10c{\rm{os}}(\pi t + \frac{\pi }{3}){\rm{ (cm)}}\).
Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.
6 cm.
4,5 cm.
4 cm.
3 cm.
Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng 400 (g) và sợi dây treo không dãn có trọng lượng không đáng kể, chiều dài 0,1 (m) được treo thẳng đứng ở điểm A. Biết con lắc đơn dao động điều hoà, tại vị trí có li độ góc 0,075 (rad) thì có vận tốc 0,075\(\sqrt 3 \) (m/s). Cho gia tốc trọng trường 10 (m/s2). Tính cơ năng dao động.
4,7 mJ.
4,4 mJ.
4,5 mJ.
4,8mJ
Pha của dao động được dùng để xác định
chu kì dao động.
biên độ dao động.
tần số dao động.
trạng thái dao động.
Phát biểu nào sau đây không đúng về dao động điều hòa?
hợp lực tác dụng vào vật có giá trị lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng.
động năng của vật biến đổi tuần hoàn với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật.
tốc độ của vật lớn nhất khi vật đi qua vị trí cân bằng.
vận tốc của vật lệch pha \[0,5\pi \] với li độ dao động.
Nhận xét nào dưới đây về li độ của hai dao động điều hoà cùng pha là đúng?
Có li độ bằng nhau nhưng trái dấu.
Luôn trái dấu.
Luôn bằng nhau.
Luôn cùng dấu.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Tìm phát biểu đúng, phát biểu sai. Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox
a) vận tốc và gia tốc luôn biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số và vuông pha với nhau.
b) giá trị của lực kéo về biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số và cùng pha với gia tốc của chất điểm.
c) khi chất điểm đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì độ lớn li độ và độ lớn vận tốc cùng giảm.
d) giá trị của lực kéo về biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số và vuông pha với li độ của chất điểm.
Khi nói về dao động điều hòa của con lắc lò xo, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Cơ năng của con lắc tỉ lệ thuận với biên độ dao động.
b) Tần số của dao động tỉ lệ nghịch với khối lượng vật nhỏ của con lắc.
c) Chu kì của dao động tỉ lệ thuận với căn bậc hai độ cứng của lò xo.
d) Tần số góc của dao động không phụ thuộc vào biên độ dao động.
Khi nói về lực kéo về trong dao động điều hòa, nhận xét nào dưới đây đúng, nhận xét nào sai?
a) Ngược pha với gia tốc dao động.
b) Công sinh ra trong một chu kỳ bằng không.
c) Cùng pha với vận tốc dao động.
d) Vuông pha với li độ dao động.
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về mối quan hệ giữa li độ, vận tốc, gia tốc.
a) Trong dao động điều hòa li độ và vận tốc luôn trái dấu.
b) Trong dao động điều hòa gia tốc và li độ luôn trái dấu.
c) Trong dao động điều hòa vận tốc và gia tốc có thể cùng hoặc trái dấu.
d) Trong dao động điều hòa vận tốc và li độ luôn cùng dấu.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Một con lắc đơn, trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 16 cm, trong cùng khoảng thời gian Δt như trên, con lắc thực hiện 20 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc là bao nhiêu? (Đơn vị: cm).
Một con lắc đơn có khối lượng 2 kg và có độ dài 4 m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Cơ năng dao động của con lắc là 0,2205 J. Biên độ góc của con lắc bằng bao nhiêu? (Đơn vị: độ).
Dụng cụ đo khối lượng trong một con tàu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối lượng m được gắn vào đầu của một chiếc lò xo có độ cứng k = 480 N/m. Để đo khối lượng của nhà du hành thì nhà du hành phải ngồi vào ghế rồi cho chiếc ghế dao động. Chu kì dao động đo được của ghế khi không có người là T0 = 1,0 s còn khi có nhà du hành là T = 2,5 s. Khối lượng của nhà du hành là bao nhiêu kg?
Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ khối lượng 1 kg và lò xo có độ cứng 50 N/m. Cho con lắc dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Tại thời điểm vận tốc của quả cầu là 0,2 m/s thì gia tốc của nó là − \(\sqrt 3 \)m/s2. Cơ năng của con lắc là bao nhiêu J?
Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy \(\pi = 3,14\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là bao nhiêu? (Đơn vị: cm/s).
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng dài 20 cm. Thời gian vật đi từ đầu này sang đầu kia của quỹ đạo là 0, 25 s. Tốc độ của vật khi nó ở cách vị trí cân bằng 5 cm là bao nhiêu? (Đơn vị: m/s).



