Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
267 câu hỏi
Hai mạch của phân tử DNA liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
Hydrogen.
Cộng hoá trị.
Ion.
Ester.
Tập hợp vật chất di truyền (DNA) trong tế bào của một sinh vật được gọi là
mã di truyền.
hệ gene.
nhiễm sắc thể.
nucleosome.
Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
5'UAC3'.
5'UGC3'.
5'UGG3'.
5'UAG3'.
Theo bảng mã di truyền, codon UUA và UUG cùng mã hoá amino acid Leu (Leucine), ví dụ này cho thấy mã di truyền có tính
đặc hiệu.
thoái hoá.
phổ biến.
liên tục.
Theo Jacob và Monod, các thành phần cấu tạo của operon lac gồm:
gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng khởi động (P).
vùng vận hành (O), nhóm gene cấu trúc, vùng khởi động (P).
gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng vận hành (O).
gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gene ở sinh vật nhân sơ, gene điều hoà có vai trò nào sau đây?
Nơi tiếp xúc với enzyme RNA polymerase.
Mang thông tin quy định protein ức chế.
Mang thông tin quy định enzyme RNA polymerase.
Nơi liên kết với protein ức chế.
Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gene của cơ thể mang kiểu hình trội?
Lai thuận nghịch.
Lai khác loài.
Lai khác dòng.
Lai phân tích.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gene 1 : 2:1?
Aa × AA.
Aa × Aa.
Aa × aa.
AA × aa.
Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường là ví dụ về
đột biến gen.
đột biến NST.
thường biến.
mức phản ứng.
Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây?
Tăng tỉ lệ thể dị hợp.
Giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
Tăng biến dị tổ hợp.
Tạo dòng thuần chủng.
Trong quá trình nhân đôi DNA, nếu tác nhân hoá học 5-bromouracil thấm vào tế bào sẽ gây đột biến gene dạng nào sau đây?
Thay thế cặp G − C bằng cặp A – T
Thay thế cặp A – T bằng cặp G – C.
Mất một cặp G − C.
Thêm một cặp A – T.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
I. Làm thay đổi vị trí gene trên nhiễm sắc thể.
II. Làm tăng số lượng bản sao của gene trên nhiễm sắc thể.
III. Làm thay đổi kích thước cũng như nhóm gene liên kết.
IV. Có thể tạo ra gene mới hoặc hỏng cả hai
1.
2.
3.
4.
Từ tế bào mẹ hạt phấn có kiểu gene AaBbDd, bằng phương pháp nào sau đây để tạo cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gene trong thời gian ngắn nhất?
Gây đột biến.
Lai hữu tính.
Lai tế bào sinh dưỡng.
Nuôi cấy tế bào đơn bội.
Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng?
Làm thay đổi vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.
Làm xuất hiện các allele khác nhau trong quần thể.
Là những biến đổi trong cấu trúc gene.
Có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Tập hợp kiểu hình của một kiểu gene tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
mức phản ứng của kiểu gene.
biến dị tổ hợp.
sự tương tác giữa kiểu gene và kiểu hình.
thể đột biến.
Điều kiện nào dưới đây không nghiệm đúng định luật Hardy – Weinberg?
Quần thể có kích thước lớn và ngẫu phối.
Các cá thể có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.
Không có đột biến xảy ra trong quần thể.
Có sự trao đổi cá thể với các quần thể khác.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây là thành tựu chọn, tạo giống qua lai giống và chọn lọc?
(1) Giống gà Đông tảo của tỉnh Hưng Yên.
(2) Giống lợn Landrace của Đan mạch.
(3) Giống lúa ST5 ở Sóc Trăng.
(4) Giống “lúa vàng” có khả năng tổng hợp nên tiền chất của vitamin A.
(5) Cây trồng có gene kháng thuốc diệt cỏ.
1.
2.
3.
4.
Hình bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nào sau đây?
Đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Đột biến đảo đoạn mang tâm động.
Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
DNA có chức năng là 
mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
truyền thông tin giữa các tế bào.
trao đổi thông tin giữa thế hệ tế bào.
truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác.
Chức năng nào sau đây không phải là của DNA?
DNA là phân tử mang thông tin di truyền.
DNA có chức năng truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Một số phân tử DNA có chức năng xúc tác.
DNA có chức năng quy định tính trạng di truyền.
Loại nucleotide nào sau đây không tham gia cấu trúc phân tử DNA?
Adenine.
Guanine.
Uracil.
Thymine.
Khi nói về gene, phát biểu nào dưới đây đúng?
Một gene gồm vùng khởi động, vùng phiên mã, vùng kết thúc.
Gene là một đoạn DNA mã hoá cho một chuỗi polypeptide hoặc một phân tử RNA.
Gene là một đoạn DNA mã hoá cho một enzyme.
Gene là một trình tự ribonucleotide mã hoá cho một phân tử RNA.
Đặc điểm nào sau đây không thuộc về phân tử mRNA?
Có cấu trúc mạch đơn polynucleotide.
Là loại RNA có tỉ lệ nhiều nhất trong các loại RNA.
Là phân tử trung gian truyền thông tin di truyền từ
Là phân tử để ribosome bám vào trong dịch mã.
Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình phiên mã?
Quá trình phiên mã dựa trên nguyên tắc bổ sung A – T, G – C.
Hai mạch trên gene đều làm khuôn để tổng hợp RNA.
Ở sinh vật nhân chuẩn phiên mã diễn ra trong nhân tế bào.
Enzyme RNA polymerase di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' → 3'
Cấu trúc của một gene bao gồm những vùng nào sau đây?
Vùng khởi động, vùng điều hoà và vùng mã hoá.
Vùng khởi động, vùng mã hoá.
Vùng mã hoá và vùng kết thúc.
Vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Phiên mã ngược là phiên mã
theo chiều 5' → 3 trên mạch khuôn DNA.
theo chiều 3' → 5' trên mạch khuôn DNA.
tổng hợp DNA dựa trên khuôn RNA.
tổng hợp RNA dựa trên chuỗi polypeptide.
Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi ribosome tiếp xúc với bộ ba 5'UGA3' trên phân tử mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
Ở sinh vật nhân sơ, trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribosome cùng tham gia quá trình dịch mã.
Khi dịch mã, ribosome chuyển dịch theo chiều 3' → 5' trên phân tử mARN.
Mỗi phân tử tARN mang một anticodon tương ứng với codon trên phân tử MARN.
Đột biến nào sau đây thuộc về đột biến điểm?
Mất một cặp nucleotide.
Thêm hai cặp nucleotide.
Mất một nhiễm sắc thể.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần của operon lac?
Trình tự promoter.
Trình tự operator.
Gene lacI.
Gene lacZ.
Điều kiện nào sau đây không thuộc điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy - Weinberg?
Sức sống và sức sinh sản của các cá thể đồng hợp tử và dị hợp tử như nhau.
Không có tác động của chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối.
Trong mỗi gene, alen trội lặn hoàn toàn.
Không có sự di nhập của các gene lạ vào quần thể.
Đặc điểm nào sau đây là của di truyền gene ngoài nhân?
Tính trạng di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập.
Kết quả lại thuận và lai nghịch khác nhau.
Tính trạng di truyền tuân theo quy luật di truyền liên kết.
Tính trạng biểu hiện trội không hoàn toàn.
Trong hoạt động của operon lac, hiện tượng nào sau đây xảy ra khi môi trường có lactose?
Protein ức chế không liên kết với operator.
Enzyme RNA polymerase không thể liên kết với promoter.
Các gene cấu trúc không phiên mã được.
Gene lacl không phiên mã được.
Liên kết gene có vai trò nào sau đây?
Làm tăng nguồn biến dị di truyền cho chọn giống và tiến hoá.
Đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng.
Tạo ra các biến dị tổ hợp, tạo sự đa dạng cho loài.
Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Cơ chế nào sau đây là cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST?
Quá trình nhân đôi DNA bắt cặp sai giữa các nucleotide.
Thoi phân bào bị đứt gãy làm NST không phân li trong phân bào.
NST bị đứt gãy, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều trong giảm phân.
NST bị đứt gãy không tiếp hợp được trong giảm phân I.
Một loài có bộ NST 2n = 24, tiến hành quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 23 NST. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
Thể một nhiễm.
Thể khuyết nhiễm.
Thể dị đa bội.
Thể khảm.
Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn có đặc điểm nào sau đây?
Tần số alen duy trì ổn định qua các thế hệ.
Tần số kiểu gene duy trì ổn định qua các thế hệ.
Tần số thể dị hợp tăng qua các thế hệ.
Tần số thể đồng hợp tăng qua các thế hệ.
Đặc điểm nào sau đây không thuộc về phương pháp phả hệ?
Phân tích bộ nhiễm sắc thể của các cá thể trong gia đình, dòng họ.
Sơ đồ ghi lại mối quan hệ giữa các cá thể ở nhiều thế hệ trong gia đình, dòng họ.
Xác định quy luật di truyền tính trạng trong gia đình, dòng họ.
Sơ đồ lai thể hiện cách thức một tính trạng nào đó được di truyền qua các thế hệ.
Theo chức năng, các gene được chia thành các loại là:
gene phân mảnh, gene không phân mảnh.
intron và exon.
gene cấu trúc và điều hoà.
gene mã hoá và gene không mã hoá.
Một đoạn phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotide trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATTXXGGA...5'. Trình tự nucleotide trên mạch bổ sung của đoạn DNA này là
5'...TTTGTTAAGGXXT...3'.
5'...GTTGAAAXXXXT...3'.
5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
5'...GGXXAATTXXGGA...3'.
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 allele khác nhau của một gene cùng nằm trên 1 NST đơn?
Mất đoạn.
Đảo đoạn.
Chuyển đoạn.
Lặp đoạn.
Lai hai dòng ruồi thuần chủng, ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng. F1 có kiểu hình 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (con đực). (Biết rằng gene A – mắt đỏ, gene a – mắt trắng). Kiểu gene của ruồi F1 là
\({\rm{XX}} \times {\rm{X}}{{\rm{Y}}^{\rm{A}}}\)
\({X^A}{X^a} \times {X^a}{Y^A}.\)
\({X^A}{X^a} \times {X^A}Y.\)
\(Aa \times Aa.\)
Bộ ba đối mã của tRNA mang amino acid mở đầu tiến vào ribosome tham gia dịch mã là
3'UAC5'.
5'UAC3'.
5'CUA5'.
3'CUA5'.
Xét 2 phép lai: ♀ móng bé × ♂ móng lớn → 100% móng bé; và ♀ móng lớn × ♂ móng bé → 100% móng lớn. Tính trạng kích thước móng do gene nào sau đây quy định?
Gene trên NST thường.
Gene trên NST X không có allele trên Y.
Gene trong tế bào chất.
Gene trên NST Y có allele trên X.
Trong quá trình dịch mã, codon 5'AUG3' khớp bổ sung với anticcodon nào sau đây?
3'UAC5'.
5'TAC3'.
3'TAC5'.
5'UAC3'.
Hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O, ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gene tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
\({{\rm{I}}^{\rm{B}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}\) và \({{\rm{I}}^{\rm{B}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}.\)
\({{\rm{I}}^{\rm{B}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}\) và \({{\rm{I}}^{\rm{A}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}.\)
\({{\rm{I}}^{\rm{O}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}\) và \({{\rm{I}}^{\rm{A}}}{{\rm{I}}^{\rm{O}}}.\)
\({{\rm{I}}^{\rm{A}}}{I^{\rm{O}}}\) và \({{\rm{I}}^{\rm{A}}}{I^{\rm{O}}}.\)
Nếu gene tiến hành nhân đôi, tiến hành nhân đôi, chất 5-bromouracil bắt cặp với A làm phát sinh đột biến gene thì đoạn gene con sau đột biến có bao nhiêu liên kết hydrogen?
10.
11.
12.
8.
Nếu chất độc dioxin chèn vào DNA đang nhân đôi, thì đoạn gene con sau đột biến có bao nhiêu nucleotide?
4 hoặc 5 cặp nucleotide.
5 cặp nucleotide.
3 hoặc 5 cặp nucleotide.
3 cặp nucleotide.
Để tách DNA của lá bắp cải, một học sinh đã xay nhuyễn lá bắp cải, lấy dịch trong rồi hoà với nước rửa bát. Học sinh đó bổ sung nước rửa bát nhằm mục đích nào sau đây?
Phá vỡ thành tế bào.
Phá vỡ màng tế bào.
Kết tủa DNA.
Loại bỏ protein.
Trong quá trình phiên mã, chiều di chuyển của enzyme RNA polymerase xác định mạch khuôn trên gene để tổng hợp chuyển của enzyme RNA polymerase xác RNA theo chiều 5' → 3', khi đó mạch khuôn là:
Mạch có khả năng phiên mã ngược.
Mạch có chiều 3' → 5'.
Mạch bổ sung.
Mạch có chiều 5'→ 3'.
Cho 1 đoạn DNA, ở khoảng giữa đoạn DNA này có 1 đơn vị sao chép như hình vẽ (đã đơn giản hoá) bên dưới. Trong đó, O là điểm khởi đầu sao chép DNA và I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của DNA. Khi xảy ra nhân đôi DNA, các đoạn mạch đơn nào của đoạn DNA dưới được tổng hợp gián đoạn?

I và II.
I và IV.
I và III.
II và IV.
Sự biến đổi từ NST ban đầu (hình a) thành NST sau khi đột biến (hình b). Đây là dạng đột biến nào sau đây?

Đảo đoạn.
Lặp đoạn.
Mất đoạn.
Chuyển đoạn.
Trong thí nghiệm phát hiện ra sự di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X của Morgan, kết quả trong phép lai thuận thu được
100% mắt đỏ.
3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (chỉ ở con đực).
1 mắt đỏ : 1 mắt trắng (chỉ ở con đực).
1 đực mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ.
Bằng phương pháp sử dụng các nucleotide phóng xạ đưa vào môi trường nuôi cấy tế bào, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA ở người (2n = 46) được biểu diễn trong đồ thị như hình bên. Dựa vào đồ thị, nhận xét nào sau đây đúng?

Đồ thị này mô tả sự phát triển của 1 tế bào sinh dục.
Ở giai đoạn a, c, e thuộc kì cuối của giảm phân 2.
Giai đoạn h, i thuộc kì đầu của giảm phân I.
Giai đoạn b, d, g tế bào có 23 nhiễm sắc thể dạng kép.
Trong một giờ thực hành quan sát một số dạng đột biến nhiễm sắc thể, một học sinh đã mô tả được sự phân li của nhiễm sắc thể trong một tế bào theo hình dưới đây. Kết luận nào sau đây đúng về thành phần gene và công thức bộ NST của tế bào con sau khi kết thúc phân bào?

AAaaBBdd (n + 1) NST ở trạng thái kép.
AAaaBBdd (2n) NST ở trạng thái kép.
AaDd (n + 1) NST ở trạng thái đơn.
AaBd (n+1) NST ở trạng thái đơn.
Các bước tiến hành quan sát đột biến NST trên tiêu bản cố định và tạm thời theo thứ tự nào sau đây?
(1) Sử dụng vật kính 10× để tìm kiếm bộ NST phân tán đều, dễ quan sát nhất và đưa vào chính giữa hiển vi trường.
(2) Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, điều chỉnh vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường.
(3) Chuyển sang vật kính 100× và điều chỉnh ốc vị cấp trên thân kính để quan sát NST rõ nhất.
(4) Chuyển sang vật kính 40× để quan sát rõ hơn, sau đó nhỏ 1 giọt dầu soi kính lên vùng tiêu bản nằm giữa hiển vi trường
(5) Quan sát cấu trúc và đếm số lượng NST trong tiêu bản, so với số lượng cấu trúc NST trong bộ NST bình thường cùng loài và ghi kết quả vào vở.
(1)→ (2)→ (3) → (4) → (5).
(2)→ (1)→ (4) → (3) → (5).
(1)→ (2)→ (4) → (3) → (5).
(2) → (1)→ (3) → (4) → (5).
Morgan đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene và hoán vị gene?
Lai phân tích và lai thuận nghịch.
Tự thụ phấn và lai phân tích.
Lai thuận nghịch và tự thụ phấn.
Lai khác dòng và lai phân tích.
Một trong những phương pháp được Mendel sử dụng góp phần vào thành công khám phá ra các quy luật di truyền mà các nghiên cứu trước không thực hiện là
sử dụng thuyết di truyền hoà trộn.
sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu.
lựa chọn thực vật để lại.
tiến hành theo dõi nhiều cặp tính trạng.
Phát biểu nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Mendel?
Mỗi tính trạng của cơ thể do các cặp nhân tố di truyền quy định.
Cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều trong tạo giao tử.
Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp.
Cơ thể lại F1 khi giảm phân tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Quy luật phân li của Mendel không nghiệm đúng trong trường hợp nào sau đây?
Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại.
Một tính trạng do nhiều cặp nhân tố di truyền chi phối.
Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
Gene trội át hoàn toàn gene lặn.
Kiểu gene về tính trạng trội của cây được Mendel xác định dựa vào phép lai nào sau đây?
Lai thuận nghịch.
Phân tích phả hệ.
Lai phân tích.
Lai xa.
Nếu sự di truyền của hai tính trạng hoàn toàn tuân theo quy luật di truyền Mendel, có thể nhận định các gene đó nằm trên
bất kì NST thường hoặc NST giới tính nào.
NST Y.
cùng một NST.
các NST riêng biệt.
Phả hệ dưới đây cho biết sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen A và a quy định. Đặc điểm di truyền của gene gây bệnh thuộc dạng nào sau đây?
Allele trội gây bệnh trên NST thường.
Allele lặn gây bệnh trên NST thường.
Allele trội gây bệnh trên NST X.
Allele lặn gây bệnh trên NST X.
Gene quy định bảy tính trạng Mendel lựa chọn nằm ở
Bốn cặp nhiễm sắc.
Năm cặp nhiễm sắc thể.
Sáu cặp nhiễm sắc thể.
Bảy cặp nhiễm sắc thể.
Tiến hành một phép lai để nghiên cứu đặc điểm màu sắc của hoa cây đậu, bao gồm các hoa tím hoặc hoa trắng. Mendel phát hiện ra rằng các tính trạng hoạt động theo kiểu trội/lặn trong đó hoa tím là trội. Nếu bạn thực hiện phép lai này và thu được 680 cây có hoa tím ở thế hệ F2 từ phép lai các cây giống thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng, bạn ước tính sẽ có khoảng bao nhiêu cây có hoa trắng?
680.
170.
227.
340.
Quá trình nào sau đây ở tế bào là cơ sở cho quy luật phân li độc lập của Mendel?
Nhiễm sắc thể sắp xếp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân.
Nhiễm sắc thể có thể trao đổi vật liệu di truyền trong quá trình trao đổi chéo.
Tế bào giao tử chứa một nửa số lượng nhiễm sắc thể của tế bào soma.
Tế bào con giống hệt về mặt di truyền với tế bào bố mẹ sau quá trình nguyên phân.
Tiến hành thí nghiệm tách DNA từ gan gà với các bước sau:
(1) Lọc dịch chứa tế bào gan lấy dịch trong.
(2) Đổ ethanol từ từ vào ống nghiệm.
(3) Xay nhuyễn gan, hoà với nước.
(4) Quan sát kết tủa trắng.
(5) Bổ sung nước rửa bát và dịch chiết dứa vào dịch lọc.
Thứ tự nào dưới đây đúng với tiến trình thí nghiệm?
(5) → (3) → (2) → (4) → (1).
(3) → (2) → (1) → (5) → (4).
(3) → (1) → (5) → (2) → (4).
(2) → (3) → (5) → (1) → (4).
Nếu tình cờ phát hiện một cây trồng có kích thước thân, lá và các cơ quan sinh dưỡng to hơn hẳn so với các cây bình thường cùng loài và biết chắc cây này là cây bị đột biến số lượng NST. Sử dụng phương pháp nào sau đây để kiểm chứng dạng đột biến ở cây này?
Đem cây này cho sinh sản sinh dưỡng ở điều kiện thích hợp và theo dõi sự phát triển của cây.
Làm tiêu bản tế bào, quan sát và so sánh số lượng NST của lá cây này và lá cây bình thường.
Làm tiêu bản tế bào, quan sát và so sánh hình dạng NST của lá cây này và lá cây bình thường.
Thay đổi môi trường sống và theo dõi sự phát triển của cây này.
Hình dưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng DNA của tế bào thực vật trong một chu kì tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nucleotide loại Thymine đánh dấu phóng xạ vào môi trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nucleotide đánh dấu phóng xạ được huy động để tổng hợp DNA, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA được biểu diễn trong sơ đồ bên.

Phát biểu nào sau đây không đúng về thí nghiệm này?
Ở giai đoạn Y, các protein histon sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp NST.
Hoạt độ phóng xạ của nhân tế bào tăng nhanh ở giai đoạn X và đạt cao nhất ở giai đoạn Y.
Ở giai đoạn Z, hàm lượng DNA là 2pg chứng tỏ đây là kì cuối của phân chia tế bào.
Các nucleotide có và không có đánh dấu phóng xạ đều được sử dụng để tổng hợp
Gene B-globin quy định hình dạng hồng cầu có hai allele: Allele bình thường HbA và allele đột biến HbS. Khi phân tách hai allele này bằng enzyme đặc hiệu người ta thu được các đoạn DNA tương ứng được mô tả ở hình a. (Kí hiệu bp: cặp nucleotide). Có 3 mẫu DNA gene B-globin được lấy từ 3 người khác nhau: một người dị hợp tử, một người đồng hợp tử HbA và một người đồng hợp tử HbS. Phân tích các đoạn DNA bằng phương pháp đặc biệt . Nhẹ thu được kết quả như hình b (mỗi băng tương ứng với đoạn DNA có khối lượng tương đương, băng phía trên ứng với đoạn DNA nặng, băng phía dưới ứng với đoạn DNA nhẹ).

Kiểu gene của người 1, 2 và 3 lần lượt là:
HbAHbA, HbSHbS, HbAHbS.
HbSHbS, HbАHbA, HbAHbS.
HbAHbS, HbSHbS, HbАHbA.
HbSHbS, HbАHbS, HbАHbA.
Hình dưới đây mô tả sơ đồ 3 gene A, B, C cùng nằm trên một phân tử DNA ở một loài vi khuẩn. Mũi tên ở mỗi gene chỉ vị trí bắt đầu phiên mã và hướng phiên mã của gene đó. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Gene B sử dụng mạch 1 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
Khi DNA này nhân đôi thì gene A sẽ nhân đôi trước gene B.
Gene A và gene C đều sử dụng mạch 2 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
Nếu gene B không nhân đôi thì gene A cũng không nhân đôi.
Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA đang thực hiện ở 2 điểm tái bản. Phát biểu nào sau đây đúng? 
Đoạn mạch mới số 1 và đoạn mạch mới số 2 tổng hợp không liên tục.
Đây là quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ.
Đoạn mạch mới số 3 và đoạn mạch mới số 4 có cùng chiều tổng hợp.
Đoạn mạch mới số 2 và đoạn mạch mới số 3 được tổng hợp gián đoạn.
Màu sắc hoa cẩm tú cầu thay đổi khi trồng ở đất có độ pH khác nhau là ví dụ về
gene trội không hoàn toàn.
đột biến gene.
thường biến.
di truyền ngoài nhân.
Phát biểu nào sau đây không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính ở động vật?
Nhân nhanh nhằm bảo tồn động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Tạo các động vật biến đổi gene mang các đặc tính có lợi cho con người.
Tạo các mô hay cơ quan thay thế các mô, cơ quan bị hư hỏng.
Nhân nhanh các giống động vật có đặc tính tốt.
Trong các biến đổi sau, biến đổi nào không phải là thường biến?
Cây bàng, cây xoan rụng lá khi gặp trời lạnh.
Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao.
Thể bạch tạng xuất hiện ở các cây hoa lan.
Cây hoa anh thảo đỏ ở nhiệt độ 35 °C thì ra hoa trắng.
Một số bệnh liên quan đến thần kinh do đột biến gene ở ti thể gây ra. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
di truyền chéo.
di truyền thẳng.
di truyền theo dòng mẹ.
di truyền liên kết.
Xét một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số các allele gồm 0,6A : 0,4a. Theo lí thuyết, tỉ lệ các cá thể thuần chủng trong quần thể này là
36%.
100%.
16%.
52%.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể
như sau:
Thể đột biến | A | B | C | D |
Số lượng nhiễm sắc thể | 36 | 23 | 48 | 25 |
Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?
Thể đột biến (C) chỉ được hình thành qua nguyên phân.
Thể đột biến (B) là thể đa bội.
Thể đột biến (D) có một cặp nhiễm sắc thể tồn tại 4 chiếc.
Thể đột biến (A) là thể tam bội.
Hình bên là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ và xác định nhận định nào dưới đây đúng?

Sơ đồ biểu diễn quá trình phiên mã diễn ra ở sinh vật nhân thực vì dịch mã diễn ra ngay sau phiên mã.
Các chữ cái A, B, C trong sơ đồ lần lượt tương ứng với đầu 5', 3', 5' của chuỗi polynucleotide.
Tại thời điểm đang xét, chuỗi polypeptide được tổng hợp từ ribosome 1 có số amino acid nhiều nhất.
Ba ribosome cùng trượt trên phân tử mRNA 1 gọi là polisome giúp tăng hiệu quả tổng hợp protein khác loại.
Xét một đoạn trình tự mRNA nhân tạo 5'AUG UAU UGG3'. Thứ tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Cho biết: 5'AUG3' quy định Met; 5'UAU3' và 5'UAC3' quy định Tyr; 5'UGG3' quy định Trp; 5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3' kết thúc dịch mã. Dự đoán nào sau đây đúng?
Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.
Nếu nucleotide thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành C thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.
Nếu nucleotide thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
Khi nói về ứng dụng quan trọng của định luật Hardy – Weinberg, nhận định nào sau đây đúng?
Từ số lượng cá thể mang kiểu hình trong một quần thể có thể tính được tần số các allele và tần số các kiểu gene.
Số lượng cá thể mang kiểu hình trong một quần thể có thể xác định được xu hướng tiến hoá của quần thể
Tần số các allele của một gene trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
Từ số lượng cá thể lặn trong quần thể có thể điều chỉnh các yếu tố môi trường để tăng năng suất.
Nhà di truyền học sử dụng phả hệ nhằm mục đích nào sau đây?
Để tạo ra con lai di truyền.
Để sao chép các chuỗi DNA giống hệt nhau.
Xác định bộ nhiễm sắc thể của sinh vật.
Xác định sự kế thừa các tính trạng qua các thế hệ trong gia đình.
Bệnh phenylketonuria do đột biến gene lặn trên NST thường gây ra, mất khả năng tổng hợp enzyme chuyển hoá phenylalanin làm amino acid này tích tụ gây tổn thương não của trẻ. Tác động từ môi trường theo cách nào sau đây có thể giúp giảm triệu chứng bệnh?
Ăn kiêng, chỉ ăn thức ăn thực vật.
Giảm tới mức tối đa thức ăn chứa protein.
Giảm tới mức tối đa thức ăn chứa lipid.
Giảm tới mức tối đa thức ăn chứa carbohydrate.
Ở người, xét cặp allele A và a nằm trên NST số 21. Trong một gia đình, người bố có kiểu gene Aa, người mẹ có kiểu gene AA sinh được một đứa con mắc hội chứng Down (có 3 NST số 21). Giả sử không xảy ra đột biến gene, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đột biến ở người con là đột biến thể ba nhiễm (2n + 1).
Nguyên nhân gây bệnh Down ở con là từ mẹ.
Bộ NST của người con có 47 chiếc.
Người con có thể có kiểu gene AAa.
Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Lai phân tích cây thân cao, hoa đỏ thu được FB phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, dinh hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Kiểu gene của cây thân cao hoa đỏ là
Ab/aB.
AB/ab.
AaBb.
AB/aB.
Ở thực vật, lai hai cây (P) có kiểu gene AA và aa, trong quá trình giảm phân đã xảy ra đột biến lệch bội ở một trong hai cơ thể bố hoặc mẹ. Có bao nhiêu phát biểu sau về kiểu gene có thể có của cơ thể F1 đúng?
(1) F, có kiểu gene AAaa; (2) F, có kiểu gene Aaa; (3) F1 có kiểu gen AAaaa;
(4) F, có kiểu gene Aaa; (5) F, có kiểu gene Aa;(6) F1 có kiểu gen AAAaa.
1.
2.
3.
4.
Quá trình tách chiết DNA từ tế bào sinh vật được thực hiện trên cơ sở nào sau đây?
Phá vỡ nhân tế bào và DNA bằng chất tẩy rửa và kết tủa bằng ethanol.
Kết tủa DNA trong nhân tế bào nhờ chất tẩy rửa và ethanol.
Phá vỡ tế bào bằng chất tẩy rửa và NaCl, kết tủa DNA bằng dung môi ethanol.
Sử dụng chất tẩy rửa để làm sạch DNA.
Trong quá trình tách chiết DNA từ tế bào sinh vật, mẫu vật được nghiền, được bổ sung nước rửa bát dạng lỏng, lắc trộn đều nhằm mục đích nào sau đây?
Làm sạch mẫu vật.
Kết tủa DNA trong nhân tế bào.
Làm sạch DNA.
Phá vỡ tế bào.
Để tăng tính chịu kiềm của gene mã hoá protease ở vi khuẩn, các nhà khoa học đã sử dụng tác nhân gây đột biến ở nhiều vị trí khác nhau trong cấu trúc của gene. Đây là ứng dụng của đột biến trong lĩnh vực nào sau đây?
Chọn giống.
Nghiên cứu di truyền.
Tiến hoá.
Sản xuất.
Enzyme phiên mã ngược được sử dụng để xét nghiệm virus gây bệnh như HIV, SARS-CoV-2,... Các tác nhân gây bệnh này đều có đặc điểm chung, hệ gene
là DNA.
là RNA.
chưa được giải mã.
gồm nhiều gene.
a. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
b. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là:
3 → 2 → 4 → 1
c. Từ dòng 3 → dòng 2 do đảo đoạn HoGFE → EFGoH → EFGOH.
d. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.
a. Từ 3 allele IA, IB, i có thể tạo ra tối đa 6 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình.
b. Người con III.3 kết hôn với người có nhóm máu O thì xác suất sinh được con có nhóm máu O là 25%.
c. III.5 có thể có kiểu gene IAIA, IBIB, IBi, ii, IAi, IAIB.
d. Nếu người con III.2 kết hôn với người có nhóm máu AB thì kết quả đời con có thể là 50% nhóm máu A: 25% nhóm máu B: 25% nhóm máu AB.
a. Đột biến 1 làm chuỗi polypeptide sau đột biến có 4 amino acid.
b. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng amino acid của chuỗi polypeptide.
c. Có một đột biến làm thay đổi một amino acid của chuỗi polypeptide.
d. Có hai đột biến đều làm chuỗi polypeptide được tổng hợp bị ngắn lại.
a. Bệnh hồng cầu hình liềm phát sinh do đột biến thay thế cặp T – A bằng cặp A – T.
b. Chuỗi polypeptide đột biến đã bị thay đổi ở một amino acid ở vị trí thứ 6.
c. Mẹ bị bệnh hồng cầu liềm thì sinh con cũng bị bệnh hồng cầu liềm.
d. Người mắc bệnh hồng cầu hình liềm có kiểu gene HbA HbS hoặc HbS HbS.
a. Chuỗi polypeptide do allele A1 mã hoá không thay đổi so với chuỗi polypeptide do gene ban đầu mã hoá.
b. Các phân tử mRNA được tổng hợp từ allele A2 và allele A3 có các codon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
c. Chuỗi polypeptide do allele A2 quy định có số amino acid ít hơn so với ban đầu.
d. Allele A3 được hình thành do gene ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide.
a. NST giới tính có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
b. Trong mỗi tế bào lưỡng bội bình thường có 1 cặp NST giới tính.
c. Trên NST giới tính ngoài các gene quy định giới tính còn có các gene quy định tính trạng thường.
d. Trên cặp NST giới tính XY các gene tồn tại ở trạng thái đơn allele.
a. Ở thế hệ F2, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
b. Tần số kiểu gene aa giảm dần qua các thế hệ.
c. Quần thể dần phân hoá thành hai dòng thuần có kiểu gene khác nhau.
d. Tần số allele A tăng dần qua các thế hệ.
a. 50% số cháu trai của họ sẽ mắc bệnh máu khó đông.
b. 100% số cháu gái mắc bệnh máu khó đông.
c. 50% số cháu gái của họ không mắc bệnh máu khó đông.
d. 25% số cháu trai của họ không mắc bệnh máu khó đông.
a. Gene A và gene C đều sử dụng mạch 1 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
b. Gene B sử dụng mạch 2 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
c. Khi DNA này nhân đôi thì gene A sẽ nhân đôi trước gene B.
d. Nếu gene B không nhân đôi thì gene A cũng không nhân đôi.
a. Thể đột biến (C) chỉ được hình thành qua nguyên phân.
b. Thể đột biến (B) là thể đa bội.
c. Thể đột biến (D) có một cặp nhiễm sắc thể tồn tại 4 chiếc.
d. Thể đột biến (A) là thể tam bội.
a. Trong chuỗi amino acid đang xét, loài Z có nhiều hơn loài X một loại amino acid.
b. Codon AGA mã hoá cho amino acid Ser.
c. Codon GAG mã hoá cho amino acid Glu.
d. Trình tự amino acid chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
a. Từ thí nghiệm của Griffith có thể kết luận DNA là vật chất di truyền từ vi khuẩn S đã truyền sang R làm R trở nên gây bệnh.
b. Từ kết quả mẫu 2 có thể kết luận protein là vật chất di truyền của vi khuẩn S gây bệnh phổi cho chuột.
c. Từ kết quả thí nghiệm ở mẫu 3 có thể kết luận RNA không phải là vật chất di truyền của vi khuẩn S gây bệnh.
d. Từ kết quả thí nghiệm ở mẫu 4 có thể kết luận DNA là vật chất di truyền của vi khuẩn S gây bệnh cho chuột.
a. Rối loạn quá trình phiên mã tạo mRNA đột biến.
b. Đột biến ở gene mã hoá tRNA dẫn đến bắt cặp sai giữa bộ ba đối mã với bộ ba mã sao.
c. Các amino acid không gắn vào đúng loại tRNA.
d. Đột biến ở gene mã hoá rRNA cấu tạo ribosome tham gia tổng hợp protein I.
a. Pha S tương ứng với B trong hình vì tại giai đoạn này hàm lượng DNA trong tế bào đang tăng lên chứng tỏ DNA đang được nhân đôi.
b. Từ đồ thị của mẫu cho đối chứng cho thấy pha S tương ứng với A vì giai đoạn này thấy tỉ lệ tế bào tăng lên.
c. Từ đồ thị của 2 mẫu cho thấy thuốc X có khả năng ức chế pha S của chu kì tế bào vì thấy tế bào ngừng lại ở pha S, không thấy có tế nào nào ở pha G2 và pha M.
d. Từ đồ thị của 2 mẫu cho thấy thuốc X không có khả năng ức chế tế bào vì thấy tỉ lệ tế bào vẫn tăng lên ứng với tăng hàm lượng DNA tương đối.
a. Thuốc 1 can thiệp vào quá trình phiên mã tạo ra mRNA của virus hoặc tác động làm phân huỷ mRNA của virus.
b. Thuốc 1 làm giảm hàm lượng mRNA so với không xử lí thuốc dẫn đến làm giảm hàm lượng protein do protein là sản phẩm sau dịch mã.
c. Thuốc 2 can thiệp vào quá trình dịch mã từ mRNA virus hoặc tác động làm phân huỷ một phần protein virus.
d. Xử lí thuốc 2 làm thay đổi hàm lượng mRNA do vậy nó can thiệp vào phiên mã, lượng protein giảm một phần có thể do thuốc 2 kìm hãm dịch mã hoặc tác động làm phân huỷ 1 phần protein của virus.
a. Lactose là chất cảm ứng đã kích hoạt tế bào tổng hợp đồng thời cả 3 enzyme phân giải đường lactose
b. Trong môi trường có đường lactose thì protein ức chế bị biến đổi sẽ không liên kết được với vùng vận hành nên các gene cấu trúc biểu hiện làm tăng mạnh lượng enzyme.
c. Nếu gene điều hoà bị đột biến không tổng hợp được protein ức chế thì ở lô đối chứng lượng enzyme tăng mạnh.
d. Nếu vùng vận hành bị đột biến thì lượng enzyme ở lô thí nghiệm sẽ tăng mạnh.
a. Vị trí (c) tương ứng với đầu 5' của mạch làm khuôn. Mạch gốc có chiều 3' 5'.
b. Nếu nucleotde [?] trên hình là U thì sẽ phát sinh đột biến gene.
c. Nếu nucleotide [?] trên hình là U thì phân tử mRNA này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide có 6 amino acid (không kể amino acid mở đầu).
d. Quá trình phiên mã của gene này chỉ diễn ra trên một mạch.
a. F1 chỉ có thể cho 9 loại kiểu gene.
b. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp về hai cặp gene luôn là 0,25.
c. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội F1 có thể có 5 loại kiểu gene.
d. Tỉ lệ kiểu gene dị hợp về một cặp gene ở F1 có thể là 75%.
a. Chủng 3 và 4 cùng bị mất vùng O.
b. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
c. Chủng 2 bị đột biến mất vùng P.
d. Chủng 3 có thể bị đột biến gene Y.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?

a. Vật chất di truyền của chủng số 3 là RNA mạch kép.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?

b. Vật chất di truyền của chủng số 2 là DNA mạch đơn.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?

c. Vật chất di truyền của chủng số 4 là DNA mạch đơn.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được số liệu trong bảng bên. Mỗi kết luận sau đây đúng hay sai khi nói về vật chất di truyền của 4 chủng nói trên?

d. Vật chất di truyền của chủng số 1 là DNA mạch kép.
Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?

a. Người chỉ bị bệnh Y có một loại kiểu gene duy nhất.
Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?

b. Người có kiểu gene aaBb sẽ biểu hiện triệu chứng của cả hai bệnh.
Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?

c. Khi có kiểu gene aa thì chất A sẽ không chuyển hoá được thành chất B, không có chất B thì cũng không có chất C nên sẽ biểu hiện triệu chứng của cả hai bệnh.
Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến các bệnh X, Y ở tim người. Cho biết: Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele đột biến a không tổng hợp được enzyme 1. Allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến b không tổng hợp được enzyme 2. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình trên. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?

d. Người có kiểu gene AABB sẽ biểu hiện bệnh X.
Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:
Loài | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C) | 65 | 75 | 70 | 85 | 68 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?
a. Cả 5 phân tử DNA này đều có tỉ lệ (A+C)/(T+G)=1.
Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:
Loài | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C) | 65 | 75 | 70 | 85 | 68 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?
b. Trong 5 phân tử DNA này, tỉ lệ (G + C)/2A + 2G theo thứ tự tăng dần là: loài (4); loài (2); loài (3); loài (5); loài (1).
Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:
Loài | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C) | 65 | 75 | 70 | 85 | 68 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?
c. Số liên kết hydrogen trong phân tử DNA của loài (1) ít hơn loài (2).
Nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogen và làm tách hai mạch của phân tử DNA mạch kép được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Khi xét các đoạn phân tử DNA này có cùng chiều dài, người ta thu được kết quả thể hiện nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở 5 sinh vật khác nhau ở trong bảng dưới đây:
Loài | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nhiệt độ nóng chảy của DNA (°C) | 65 | 75 | 70 | 85 | 68 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các đoạn phân tử DNA đang xét ở các loài này?
d. Trong mỗi phân tử DNA này, nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào tỉ lệ \(\frac{A}{G}\)
Một loài thực vật xét hai cặp gene: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa cây thuần chủng về 2 tính trạng trội với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn (P), thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về các cây F2 đúng hay sai?
a. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.
Một loài thực vật xét hai cặp gene: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa cây thuần chủng về 2 tính trạng trội với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn (P), thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về các cây F2 đúng hay sai?
b. Tỉ lệ cây mang 4 allele trội bằng tỉ lệ cây mang 4 allele lặn.
Một loài thực vật xét hai cặp gene: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa cây thuần chủng về 2 tính trạng trội với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn (P), thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về các cây F2 đúng hay sai?
c. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gene luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gene.
Một loài thực vật xét hai cặp gene: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Cho lai giữa cây thuần chủng về 2 tính trạng trội với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn (P), thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về các cây F2 đúng hay sai?
d. Kiểu hình 1 trội – 1 lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
a. Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gene.
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
b. Sau 5 thế hệ ngẫu phối, tần số allele A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3.
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
c. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gene đồng hợp là 0,75.
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gene là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
d. Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gene aa không có khả năng sinh sản, quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gene đồng hợp trội ở F1 là 25/36.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?

a. Hai gene quy định hai tính trạng này di truyền phân li độc lập.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?

b. Ở F1 của P1, kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gene quy định.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?

c. Ở F1 của P2, kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ là 37,5%.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?

d. Ở P3, kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội.
Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gene của quần thể ở P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về quần thể này đúng hay sai?
a. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F1 là 84%.
Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gene của quần thể ở P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về quần thể này đúng hay sai?
b. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gene ở F5 giống P.
Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gene của quần thể ở P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về quần thể này đúng hay sai?
c. Nếu tần số allele a ở F1 là 0,6 thì quần thể P có thể chịu tác động của di – nhập gene.
Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thành phần kiểu gene của quần thể ở P: 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về quần thể này đúng hay sai?
d. Nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so với kiểu hình hoa trắng thì tần số allele a có thể tăng lên so với quần thể P.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A | T | G | C |
1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST | Khối lượng của từng loại nucleotide (×108) | |||
A | T | G | C | |
I | 1,6 | 1,6 | 1,5 | 1,5 |
II | 1,45 | 1,45 | 1,26 | 1,26 |
III | 2,25 | 2,25 | 1,95 | 1,95 |
IV | 1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
a. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A | T | G | C |
1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST | Khối lượng của từng loại nucleotide (×108) | |||
A | T | G | C | |
I | 1,6 | 1,6 | 1,5 | 1,5 |
II | 1,45 | 1,45 | 1,26 | 1,26 |
III | 2,25 | 2,25 | 1,95 | 1,95 |
IV | 1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
b. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gene trên NST, làm mất cân bằng gene nên thường gây chết đối với thể đột biến.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A | T | G | C |
1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST | Khối lượng của từng loại nucleotide (×108) | |||
A | T | G | C | |
I | 1,6 | 1,6 | 1,5 | 1,5 |
II | 1,45 | 1,45 | 1,26 | 1,26 |
III | 2,25 | 2,25 | 1,95 | 1,95 |
IV | 1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
c. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ trong quá trình sinh sản.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A | T | G | C |
1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST | Khối lượng của từng loại nucleotide (×108) | |||
A | T | G | C | |
I | 1,6 | 1,6 | 1,5 | 1,5 |
II | 1,45 | 1,45 | 1,26 | 1,26 |
III | 2,25 | 2,25 | 1,95 | 1,95 |
IV | 1,5 | 1,5 | 1,3 | 1,3 |
d. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gene liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Các nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Tần số allele A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Các nhận định sau đây đúng hay sai?
b. Tần số allele A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2.
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Các nhận định sau đây đúng hay sai?
c. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 bị biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỉ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ như nhau; kích thước của hai quần thể không đổi qua các thế hệ. Các nhận định sau đây đúng hay sai?
d. Tần số allele A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều so với quần thể 1.
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a. Gene GIGYF2 có liên quan đến bệnh Parkinson.
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
b. Gene GIGYF2 nằm trên NST giới tính X.
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
c. Xác định các đoạn lặp CAG có thể xác định được gene GIGYF2.
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
d. Người bệnh Parkinson có thể mang đột biến gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội, trên NST thường.
ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a. Enzyme ACE2 xúc tác cho sự liên kết của thụ thể trên màng tế bào và virus SARS-CoV-2.
ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
b. Sử dụng chất ức chế, làm giảm mức độ biểu hiện gene quy định ACE2 và TMPRSS2 có thể giảm sự xâm nhập của virus SARS-CoV-2.
ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
c. Điều hoà biểu hiện gene ACE2 có thể cải thiện tình trạng bệnh COVID-19 ở người bệnh.
ACE2 là một enzyme thụ thể màng tế bào liên kết với protein gai của virus SARS-CoV-2 và enzyme TMPRSS2 phân cắt protein S, giúp dung hợp màng để virus xâm nhập vào tế bào. Mức độ biểu hiện của các protein tế bào này càng lớn có thể càng làm gia tăng sự xâm nhập của virus và tăng mức độ nặng của bệnh. Nghiên cứu do Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương đã khảo sát diễn biến đặc điểm lâm sàng của 297 bệnh nhân COVID-19; và phân tích so sánh tương đối mức độ biểu hiện mRNA của ACE2 và TMPRSS2 của 52 mẫu dịch tỵ hầu lấy lúc nhập viện được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân tiến triển nặng và nhẹ điển hình. Kết quả cho thấy mức độ biểu hiện TMPRSS2 ở niêm mạc tỵ hầu cùng một số chỉ số xét nghiệm có thể là yếu tố tiên lượng diễn biến nặng của bệnh COVID-19 trong khi ACE2 thì không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
(Nguồn: Hà Văn Đại, Nguyễn Thị Thanh Hải, 2022. Mức độ biểu hiện gene ACE2, TMPRSS2 và mức độ nặng của bệnh COVID-19, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 156 (8), 2022).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
d. Có thể sử dụng cơ chế điều hoà biểu hiện gene TMPRSS2 để cải thiện tình trạng bệnh COVID-19 ở người bệnh.
Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.
(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a. Quá trình dịch mã thông tin di truyền được quy định do gene PARK2 tạo ra sản phẩm enzyme ligase.
Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.
(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
b. Đột biến gene PARK2 có thể gây bệnh Parkinson khởi phát sớm.
Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.
(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
c. Điều hoà biểu hiện gene PARK2 có thể tăng khả năng điều trị bệnh Parkinson.
Gene PARK2 mã hoá protein Parkin, biểu hiện hoạt động của một enzyme ligase E3 ubiquytin. Đột biến trên gene PARK2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra thể Parkinson gia đình, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, đặc trưng bởi sự khởi phát sớm (trước 50 tuổi). Đột biến xoá đoạn gene PARK2 chiếm tỉ lệ khoảng 9,5 – 14% số bệnh nhân khởi phát sớm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson và các thành viên gia đình. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân Parkinson. Trong đó, nghiên cứu phát hiện 4/30 bệnh nhân (tỉ lệ 13,3%) mang đột biến xoá đoạn gene PARK2. Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với cả bệnh nhân và gia đình, đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh Parkinson.
(Nguồn: Nguyễn Tiến Lâm, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tín Nghĩa, Lê Thị Phương Nguyễn Hoàng Việt, Bùi Trần Tuyết Nhi, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh, 2022. Xác định đột biến xoá đoạn trên gene PARK2 ở bệnh nhân Parkinson, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 167(6), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
d. Nghiên cứu đột biến xoá đoạn gene PARK2 là cơ sở để tư vấn di truyền cho các thành viên trong gia đình liên quan đến bệnh Parkinson.
Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.
(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a. Giải trình tự DNA có thể phát hiện đột biến thêm, mất, thay thế cặp nucleotide, gây bệnh -thalassemia.
Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.
(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
b. Mất đoạn/lặp đoạn trên gene HBB có thể gây bệnh -thalassemia.
Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.
(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
c. Đa số đột biến trên gene HBB gây bệnh -thalassemia là đột biến mất đoạn.
Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỉ lệ mang gene thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. -thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Nhiều kĩ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh -thalassemia, trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạnlặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gene HBB gây bệnh -thalassemia ở người lành mang gene bằng kĩ thuật giải trình tự gene Sanger và kĩ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gene -globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt. Kết quả đã xác định được 102 trường hợp đều mang đột biến gây bệnh trên gene HBB, trong đó 97% là đột biến điểm và 3% là đột biến mất đoạn, các loại đột biến thường gặp có CD26 chiếm 39,2%, CD17 chiếm 22,5%, CD41/42 chiếm 21,6%.
(Nguồn: Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh, 2023. Xác định người lành mang biến thể B-Thalasemia bằng kĩ thuật giải trình tự Sange và MLPA, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 165 (4), 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
d. Việc sàng lọc, chẩn đoán sớm người bệnh, người mang gene trong cộng đồng đóng vai trò quan trọng giúp hạn chế sinh ra trẻ mắc bệnh -thalassemia.
Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của ba quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Quần thể | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tỉ lệ kiểu hình lặn (%) | 49 | 6,25 | 9 | 16 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?
a. Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của ba quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Quần thể | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tỉ lệ kiểu hình lặn (%) | 49 | 6,25 | 9 | 16 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?
b. Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của ba quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Quần thể | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tỉ lệ kiểu hình lặn (%) | 49 | 6,25 | 9 | 16 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?
c. Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42 %.
Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)
Loài sinh vật | Kích thước hệ gene (Mb) | Số lượng gene | Số gene/Mb |
Vi khuẩn E. coli | 4,6 | 4 400 | 950 |
Nấm men S. cerevisiae | 12 | 6 300 | 200 |
Ruồi giấm | 165 | 14 000 | 85 |
Ngô | 2 300 | 32 000 | 14 |
Người | 3 000 | 21 000 | 7 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?
a. Vi khuẩn E. coli có kích thước hệ gene và số gene trung bình trên một triệu cặp nucleotide nhỏ nhất.
Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)
Loài sinh vật | Kích thước hệ gene (Mb) | Số lượng gene | Số gene/Mb |
Vi khuẩn E. coli | 4,6 | 4 400 | 950 |
Nấm men S. cerevisiae | 12 | 6 300 | 200 |
Ruồi giấm | 165 | 14 000 | 85 |
Ngô | 2 300 | 32 000 | 14 |
Người | 3 000 | 21 000 | 7 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?
b. Cơ thể có cấu tạo phức tạp thì thường có nhiều gene và các trình tự không mã hoá nên kích thước hệ gene lớn.
Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)
Loài sinh vật | Kích thước hệ gene (Mb) | Số lượng gene | Số gene/Mb |
Vi khuẩn E. coli | 4,6 | 4 400 | 950 |
Nấm men S. cerevisiae | 12 | 6 300 | 200 |
Ruồi giấm | 165 | 14 000 | 85 |
Ngô | 2 300 | 32 000 | 14 |
Người | 3 000 | 21 000 | 7 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?
c. Số lượng gene trung bình trên một triệu cặp nucleotide tăng dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân chuẩn.
Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene, số gene và số lượng gene trung bình tính trên 1 triệu cặp nucleotide (1 Mb)
Loài sinh vật | Kích thước hệ gene (Mb) | Số lượng gene | Số gene/Mb |
Vi khuẩn E. coli | 4,6 | 4 400 | 950 |
Nấm men S. cerevisiae | 12 | 6 300 | 200 |
Ruồi giấm | 165 | 14 000 | 85 |
Ngô | 2 300 | 32 000 | 14 |
Người | 3 000 | 21 000 | 7 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về hệ gene các sinh vật trên?
d. Sinh vật nhân sơ thường có kích thước hệ gene nhỏ hơn sinh vật nhân chuẩn do cơ thể đơn giản và gene không phân mảnh.
Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?
a. Bệnh này do allele lặn gây ra.
Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?
b. Cá thể số 11 có kiểu gene dị hợp.
Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?
c. Xác suất cá thể 12 có kiểu gene dị hợp là 25%.
Bệnh Alkapton niệu là bệnh lí di truyền hiếm gặp. Bệnh xảy ra khi cơ thể con người không thể sản xuất đủ lượng enzyme dioxygenase homogentisic cần thiết. Sơ đồ dưới đây thể hiện phả hệ của một gia đình bị ảnh hưởng bởi alkapton niệu. (Các cá thể được đánh số từ 1 đến 14).

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kiểu gene gây bệnh này?
d. Có 4 cá thể chắc chắn mang kiểu gene đồng hợp.
Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.
Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?
a. Chỉ cho mèo Manx lai với nhau sẽ không sinh mèo con bị chết non.
Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.
Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?
b. Cho mèo Manx lai với giống mèo có đuôi sẽ không có tình trạng mèo con bị chết non.
Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.
Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?
c. Nếu mèo Manx lai với nhau thì tỉ lệ mèo con chết non chiếm 25%.
Mèo Manx là một giống mèo nhà có đặc điểm đặc trưng là hoàn toàn không có đuôi. Đặc điểm này được gây ra bởi allele trội. Khi ở dạng đồng hợp tử về allele này gây chết và dẫn đến mèo con chết non. Allele lặn tạo nên đuôi.
Các phát biểu sau đây về mèo Manx đúng hay sai?
d. Nếu mèo có đuôi lại với mèo Manx sẽ tạo ra 75% mèo Manx không đuôi.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
a. Trong khoảng 20 phút đầu tác dụng của puromycin đến sinh trưởng của roi không đáng kể.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
b. Actinomycin có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển roi của trùng roi do sự phiên mã mRNA bị ngăn chặn.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
c. Puromycin tác dụng ức chế mạnh lên sự phát triển roi của trùng roi trong giai đoạn sau do tế bào đã sử dụng hết các protein có sẵn.
Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tốc độ phát triển của roi ở trùng roi trong ba môi trường khác nhau. (1) môi trường đối chứng bình thường; (2) Môi trường bổ sung Actinomycin D có tác dụng ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với guanin trong DNA; (3) Môi trường bổ sung puromycin, ngăn chặn sự dịch mã bằng cách gắn vào ribosome. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
d. Khi bổ sung actinomycin các tế bào trùng roi đã sử dụng mRNA đã có sẵn trong bào chất để cho roi phát triển.
Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?
a. Tế bào ong thợ có bộ nhiễm sắc thể 2n.
Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?
b. Tế bào cơ thể ong đực có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.
Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?
c. Ong chúa đẻ ra trứng có bộ nhiễm sắc thể 2n.
Ở ong mật, giới tính của con cái được xác định bởi ong chúa. Ong chúa giao phối sớm trong đời và lưu trữ tinh trùng trong cơ thể để sử dụng trong suốt quãng đời còn lại. Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực, trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về đặc điểm di truyền của ong?
d. Ong đực tạo ra tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội giống nhau.
Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
a. Người có nhóm máu A có kiểu gene: IAIA hoặc IAi
Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
b. Người có nhóm máu AB có kiểu gene: IAIB hoặc IAIBi.
Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
c. Người có nhóm máu A không thể nhận máu của người có nhóm máu B và O.
Nhóm máu ABO ở người do 3 allele khác nhau của cùng một gene: IA, IB và i quy định. Nhóm máu của một người có thể là A, B, AB hoặc O. Các chữ cái này chỉ 2 loại carbohydrate A và B được tìm thấy trên bề mặt của tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu của một người có thể có carbohydrate A (nhóm máu A), carbohydrate B (nhóm máu B), cả 2 loại (nhóm máu AB) hoặc không có loại nào (nhóm máu O). Việc nhận biết nhóm máu phù hợp giữa người cho và người nhận máu đặc biệt quan trọng trong việc truyền máu.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
d. Vợ và chồng có nhóm máu AB, con sinh ra chỉ có nhóm máu AB.
Cho các thành phần sau đây: mạch khuôn DNA, ribosome, mRNA, tRNA, amino acid, enzyme RNA polymerase. Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã?
Cho các bộ ba sau đây: UUA, UAG, UAA, UGU. Có bao nhiêu bộ ba kết thúc trong số các bộ ba trên?
Giả sử đoạn mRNA có trình tự nucleotide như sau:
S'AUGGGGGCUUCGAAAACCUAGCAGUUU3' chuỗi polypeptide được tổng hợp từ đoạn mRNA nói trên có bao nhiêu amino acid?
Một loài thực vật, xét ba cặp gene phân li độc lập, các gene quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các allele lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây F1 mang 3 cặp gene dị hợp tử tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình hoa vàng trong quần thể?
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gene liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể tứ bội của loài này khi đang ở kì sau của giảm phân I là bao nhiêu?
Thông tin di truyền được mã hoá trong trình tự mạch khuôn của gene bởi các bộ ba mã gốc. Quá trình biểu hiện gene gồm 2 giai đoạn chủ yếu trong đó mạch khuôn của gene được dùng để phiên mã tạo mRNA chứa các bộ ba mã hoá, phân tử mRNA này lại được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra chuỗi amino acid. Chuỗi amino acid hoàn chỉnh được dịch mã từ đoạn mRNA tương ứng với đoạn gene sau đây có bao nhiêu amino acid?
Mạch 1: 3'...ACGATCCACGAAAGTGGTCTGTA...5'
Mạch 2: 5'...TGCTAGGTGCTTTCACCAGACAT... 3'
Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel, để đưa ra quy luật phân li ông phải thực hiện phép lai trên đậu Hà Lan qua bao nhiêu thế hệ?
Trong thí nghiệm của Mendel trên đậu Hà Lan, ông đã tiến hành bố trí thí nghiệm với bao nhiêu cặp tính trạng?
Trong quy trình thí nghiệm lai ở đậu Hà Lan, để phát hiện ra các quy luật di truyền, Mendel phải tiến hành bao nhiêu bước?
Morgan thí nghiệm trên Ruồi giấm để phát hiện ra hiện tượng hoán vị gene, quả phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám cánh dài thu được 41,5% thân xám, cánh dài: 41,5% thân đen, cánh cụt: 8,5% thân xám, cánh cụt: 8,5% thân đen, cánh dài. Từ kết quả thí nghiệm này, hãy cho biết tần số hoán vị gene bằng bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, có 3 cặp gene Aa, Bb, Dd, Hh phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi allele trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 180 (cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gene AaBbDDHh tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỉ lệ kiểu hình cây có chiều cao 165 cm là bao nhiêu?
Cho cây có kiểu gene \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách tương đối giữa A và B là 20 cm, thì khoảng cách tương đối giữa D và e là bao nhiêu?
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gene \({\mathop{\rm AaBbX}\nolimits} {\rm{X}}_e^DX_E^d\) đã xảy ra hoán tin vị gene giữa các allele D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử \(abX_e^d\) được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu phần trăm?
Trình tự nucleotide sau đây mã hoá cho một đoạn polypeptide gồm bao nhiêu amino acid?
5'-ATG-ATG-GCC-ATA-CGG-CCA-TGA-TTC-TTA-TAA-T-3' (mạch 1)
3'-TAC-TAC-CGG-TAT-GCC-GGT-ACT-AAG-AAT-ATT-A-5' (mạch 2)
Xét một quần thể thực vật ngẫu phối, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) và F1 số cây thân thấp chiếm tỉ lệ lần lượt là 0,1 và 0,09. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gene đồng hợp tử chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gene và số lượng gene (tính trung bình) trên một triệu cặp nucleotide trong hệ gene ở các sinh vật khác nhau.
Loài sinh vật | Kích thước hệ gene | Số lượng gene trung bình/1Mb |
Vi khuẩn H. influenzae | 1,8 | 950 |
Nấm men | 12 | 500 |
Ruồi giấm | 180 | 100 |
Người | 3200 | 10 |
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về bảng số liệu trên?
a. Kích thước hệ gene tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.
b. Số lượng gene trung bình trên 1 triệu nucleotide của hệ gene giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men).
c. Hệ gene của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nucleotide không làm nhiệm vụ mã hoá cho các protein.
d. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gene trung bình trên 1 triệu nucleotide càng cao.
Trong các đặc điểm sau: tính thoái hoá, tính đặc hiệu, tính phổ biến, tính đồng nhất, tính thứ bậc. Có bao nhiêu đặc điểm là của mã di truyền?
Hội chứng Brugada là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây bệnh liên quan đến tim mạch. Đây là một rối loạn điện sinh lí học ở tim bẩm sinh, là hậu quả của đột biến những gene mã hoá kênh dẫn truyền ion trong hệ tim mạch. Một trong số đó là gene SCN1B, đột biến gene SCN1B gây ra sự giảm chức năng protein kênh Natri B1. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định đột biến trên gene SCN1B ở bệnh nhân mắc hội chứng Brugada bằng kĩ thuật giải trình tự gene, dựa trên đối tượng nghiên cứu là DNA tách chiết từ mẫu máu ngoại vi của 50 bệnh nhân được chẩn đoán xác định mắc hội chứng Brugada tại Bệnh viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện Tim Hà Nội được tiến hành giải trình tự gene Sanger. Nghiên cứu đã xác định được 3/50 bệnh nhân có đột biến gene SCN1B với 3 loại đột biến trên exon 3, 4 và đều là đột biến điểm. Đột biến gene SCN1B ở mỗi loại có liên quan đến bao nhiêu cặp nucleotide?
(Nguồn: Đỗ Thị Kiều Anh, Trần Huy Thịnh, Phạm Lê Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Bình, Trần Vân Khánh, Xác định đột biến trên gene SCN1B ở bệnh nhân mắc hội chứng Brugada, Tạp chí Nghiên cứu Y học, Tập 164 Số 3 (2023))
Cho các ứng dụng di truyền sau: lai tạo giống lúa mang nhiều đặc điểm chống chịu, năng suất cao; chủ động điều chỉnh sự biểu hiện gene ở cây trồng; điều chỉnh lượng sản phẩm trong sản xuất protein tái tổ hợp, thiết kế vector chuyển gene mã hoá protein điều hoà. Có bao nhiêu biện pháp dựa trên cơ chế điều hoà biểu hiện gene?
Cho các enzyme sau: aminoacyl tRNA synthetase, DNA polymerase, RNA polymerase, DNA ligase. Có bao nhiêu enzyme tham gia vào quá trình tái bản DNA?
Một loài động vật có vú, có 2 cặp gene A, a và C, c nằm trên 1 cặp NST thường. Có bao nhiêu kiểu gene có thể có của động vật đó về 2 gene nói trên?
Một quần thể ngẫu phối, xét một tính trạng do một gene có 2 allele trội hoàn toàn quy định. Quần thể có 640 cá thể mang kiểu hình trội, 160 cá thể mang kiểu hình lặn. Tần số kiểu gene đồng hợp lặn trong quần thể là bao nhiêu?
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai (P) AaBb × aaBb sẽ cho cây lai F1 có kiểu hình hạt trơn, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
