2048.vn

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 2. Sinh học vi sinh vật và virus có đáp án
Quiz

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 2. Sinh học vi sinh vật và virus có đáp án

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT9 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn carbon chủ yếu là CO2. Kiểu dinh dưỡng của chúng là 

hoá dị dưỡng.

hoá tự dưỡng.

quang dị dưỡng.

quang tự dưỡng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ ảnh hưởng đến hiện tượng nào sau đây? 

Tính dễ thấm qua màng tế bào vi khuẩn.

Sự co nguyên sinh tế bào vi khuẩn.

Sự hình thành ATP trong tế bào vi khuẩn.

Tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chất di truyền của virus là 

DNA, protein.

RNA, protein.

RNA hoặc DNA.

nucleic acid và capsomer.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở của việc tiêm vaccine là 

cung cấp kháng thể cho cơ thể.

kháng sinh có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn.

kích thích hệ thống miễn dịch sản sinh kháng thể.

bổ sung tế bào lympho giúp tăng cường hệ miễn dịch.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc muối chua rau quả là ứng dụng hoạt động của loại vi sinh vật nào sau đây? 

Nấm men rượu.

Vi khuẩn acetic.

Nấm cúc đen.

Vi khuẩn lactic.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta có thể bảo quản thịt bằng cách xát muối vào miếng thịt. Muối sẽ ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Nhiệt độ tăng lên khi xát muối vào miếng thịt đã làm chết vi sinh vật.

Độ pH của môi trường tăng lên đã tiêu diệt các vi sinh vật.

Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, vi sinh vật bị chết.

Muối làm tăng tốc độ phản ứng sinh hoá của vi sinh vật.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nuôi cấy vi sinh vật để thu sinh khối người ta nên thu hồi sản phẩm ở pha nào sau đây? 

Giữa pha luỹ thừa.

Cuối pha luỹ thừa.

Giữa pha cân bằng.

Cuối pha cân bằng.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Sử dụng kĩ thuật ủ hiếu khí vi sinh vật phân bò sữa không xuất hiện vi khuẩn Salmonella.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Kĩ thuật ủ hiếu khí được thực hiện với thời gian 30 ngày.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Vi sinh vật hoạt động trong sản phẩm ủ hiếu khí phân bò sữa có loại vi sinh chịu nhiệt.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Số lượng vi khuẩn E. coli tăng lên sau khi ủ hiếu khí phân bò sữa.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Kháng nguyên của virus sởi là các phân tử protein, glycoprotein trên bề mặt virus.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Lần tiêm thứ nhất lượng vaccine ít hơn lần tiêm thứ 2.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Lần tiêm thứ 2 lượng kháng thể sản xuất nhiều hơn do đã được làm bệnh, hình thành trí nhớ miễn dịch.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Các vaccine cần tiêm nhắc lại nhiều lần mới có khả năng phòng bệnh.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên thể hiện các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật. Có bao nhiêu pha mà số lượng vi sinh vật gần như không thay đổi?

Hình bên thể hiện các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật. Có bao nhiêu pha mà số lượng vi sinh vật gần như không thay đổi? (ảnh 1)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên thể hiện 2 cơ chế nhân lên các phage (virus lây nhiễm ở vi khuẩn), có bao nhiêu kiểu chu kì nhân lên của phage làm phá huỷ DNA của tế bào chủ?

Hình bên thể hiện 2 cơ chế nhân lên các phage (virus lây nhiễm ở vi khuẩn), có bao nhiêu kiểu chu kì nhân lên của phage làm phá huỷ DNA của tế bào chủ? (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack