Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 2. Sinh học vi sinh vật và virus có đáp án
18 câu hỏi
Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn carbon chủ yếu là CO2. Kiểu dinh dưỡng của chúng là
hoá dị dưỡng.
hoá tự dưỡng.
quang dị dưỡng.
quang tự dưỡng.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến hiện tượng nào sau đây?
Tính dễ thấm qua màng tế bào vi khuẩn.
Sự co nguyên sinh tế bào vi khuẩn.
Sự hình thành ATP trong tế bào vi khuẩn.
Tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật.
Vật chất di truyền của virus là
DNA, protein.
RNA, protein.
RNA hoặc DNA.
nucleic acid và capsomer.
Cơ sở của việc tiêm vaccine là
cung cấp kháng thể cho cơ thể.
kháng sinh có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn.
kích thích hệ thống miễn dịch sản sinh kháng thể.
bổ sung tế bào lympho giúp tăng cường hệ miễn dịch.
Việc muối chua rau quả là ứng dụng hoạt động của loại vi sinh vật nào sau đây?
Nấm men rượu.
Vi khuẩn acetic.
Nấm cúc đen.
Vi khuẩn lactic.
Người ta có thể bảo quản thịt bằng cách xát muối vào miếng thịt. Muối sẽ ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật. Phát biểu nào sau đây đúng?
Nhiệt độ tăng lên khi xát muối vào miếng thịt đã làm chết vi sinh vật.
Độ pH của môi trường tăng lên đã tiêu diệt các vi sinh vật.
Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, vi sinh vật bị chết.
Muối làm tăng tốc độ phản ứng sinh hoá của vi sinh vật.
Khi nuôi cấy vi sinh vật để thu sinh khối người ta nên thu hồi sản phẩm ở pha nào sau đây?
Giữa pha luỹ thừa.
Cuối pha luỹ thừa.
Giữa pha cân bằng.
Cuối pha cân bằng.
a. Sử dụng kĩ thuật ủ hiếu khí vi sinh vật phân bò sữa không xuất hiện vi khuẩn Salmonella.
b. Kĩ thuật ủ hiếu khí được thực hiện với thời gian 30 ngày.
c. Vi sinh vật hoạt động trong sản phẩm ủ hiếu khí phân bò sữa có loại vi sinh chịu nhiệt.
d. Số lượng vi khuẩn E. coli tăng lên sau khi ủ hiếu khí phân bò sữa.
a. Kháng nguyên của virus sởi là các phân tử protein, glycoprotein trên bề mặt virus.
b. Lần tiêm thứ nhất lượng vaccine ít hơn lần tiêm thứ 2.
c. Lần tiêm thứ 2 lượng kháng thể sản xuất nhiều hơn do đã được làm bệnh, hình thành trí nhớ miễn dịch.
d. Các vaccine cần tiêm nhắc lại nhiều lần mới có khả năng phòng bệnh.
Hình bên thể hiện các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật. Có bao nhiêu pha mà số lượng vi sinh vật gần như không thay đổi?

Có bao nhiêu pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
Hình bên thể hiện 2 cơ chế nhân lên các phage (virus lây nhiễm ở vi khuẩn), có bao nhiêu kiểu chu kì nhân lên của phage làm phá huỷ DNA của tế bào chủ?

