vietjack.com

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 7: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Quiz

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử Chủ đề 7: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

A
Admin
62 câu hỏiLịch sửTốt nghiệp THPT
62 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đường lối đổi mới toàn diện và đồng bộ đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành lần đầu tiên được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc 

A. lần thứ IV (1976). 

B. lần thứ V (1982). 

C. lần thứ VI (1986). 

D. lần thứ VII (1991).

2. Nhiều lựa chọn

Trọng tâm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là tập trung vào lĩnh vực 

A. chính trị.

B. kinh tế. 

C. văn hoá.

D. tư tưởng.

3. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng về đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986 đến năm 1995)? 

A. Đổi mới kinh tế phải gắn với tăng cường kiểm soát, kế hoạch hoá. 

B. Đổi mới kinh tế phải gắn với đổi mới chính trị và văn hoá, xã hội. 

C. Đổi mới kinh tế phải đi sau đổi mới chính trị để tránh gây bất ổn. 

D. Đổi mới kinh tế gắn với xây dựng cơ chế bao cấp, kế hoạch hoá.

4. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng về đường lối đổi mới trong hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986 đến năm 1995)? 

A. Coi trọng đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại. 

B. Tập trung vào giải quyết quan hệ với Liên Xô, Trung Quốc. 

C. Coi quan hệ với Liên Xô là “hòn đá tảng” trong đối ngoại. 

D. Chỉ phát triển quan hệ với Nga và nhóm các nước Á – Âu.

5. Nhiều lựa chọn

Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 1996 – 2006 là 

A. công nghiệp hoá, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. 

B. đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. 

C. bước đầu xoá bỏ cơ chế quản lí quan liêu và bao cấp. 

D. xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá, tập trung, bao cấp.

6. Nhiều lựa chọn

Đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (1996 – 2006) có nội dung nào sau đây? 

A. Bước đầu xoá bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp. 

B. Ban hành hiến pháp, tăng cường quyền làm chủ của nhân dân. 

C. Chú trọng ngoại giao phá vây, phá thế bị bao vây, bị cấm vận. 

D. Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và chủ động hội nhập.

7. Nhiều lựa chọn

Trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986 – 1995), Việt Nam đạt được thành tựu tiêu biểu nào sau đây về đối ngoại?

A. Chủ động thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. 

B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. 

C. Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Mỹ. 

D. Chính thức trở thành thành viên của Liên hợp quốc.

8. Nhiều lựa chọn

Một trong những nội dung của đường lối đổi mới đất nước (từ năm 2006 đến nay) là   

A. chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện và sâu rộng.   

B. ngoại giao phá vây và nỗ lực bước đầu hội nhập kinh tế quốc tế.   

C. đẩy mạnh công nghiệp hoá, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.   

D. đổi mới kinh tế phải đi sau đổi mới chính trị để tránh gây bất ổn.  

9. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình hội nhập quốc tế (từ năm 2006), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới lĩnh vực nào sau đây là then chốt, trọng tâm? 

A. Chính trị. 

B. An ninh. 

C. Xã hội. 

D. Kinh tế.

10. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đường lối đổi mới văn hoá ở Việt Nam trong những năm 1996 – 2006? 

A. Xây dựng nền văn hoá với đặc điểm: dân tộc, khoa học, đại chúng. 

B. Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Xoá bỏ tàn dư phong kiến, lạc hậu trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng. 

D. Học tập mô hình xây dựng văn hoá của các nước xã hội chủ nghĩa.

11. Nhiều lựa chọn

Trong công cuộc Đổi mới, để gây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, Việt Nam đã coi lĩnh vực nào sau đây là quốc sách hàng đầu?

A. An ninh.

B. Giáo dục. 

C. Xã hội. 

D. Kinh tế.

12. Nhiều lựa chọn

Trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 2006 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã phát triển nhận thức về 

A. mô hình kinh tế tập trung và bao cấp. 

B. công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 

C. lộ trình, kế hoạch gia nhập ASEAN. 

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

13. Nhiều lựa chọn

Trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986), văn hoá được coi là 

A. nền tảng tinh thần của xã hội. 

B. trọng tâm hàng đầu của chính sách đổi mới 

C. nền tảng chính trị của xã hội. 

D. lĩnh vực thứ yếu trong đổi mới đất nước.

14. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào sau đây là đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam? 

A. Đổi mới hệ thống chính trị là trọng tâm, là ưu tiên số một. 

B. Đổi mới nhưng không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

C. Đổi mới phải gắn với xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá.

D. Đổi mới phải gắn với chiến lược ưu tiên công nghiệp nặng.

15. Nhiều lựa chọn

Một trong những mục tiêu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986 – 1995) là   

A. hoàn thành quá trình công nghiệp hoá đất nước.   

B. đưa Việt Nam trở thành nước có thu nhập cao.   

C. phải hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế.   

D. phải đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.  

16. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng về Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1996 đến năm 2006? 

A. Đổi mới gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 

B. Bước đầu xoá bỏ cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp. 

C. Đẩy lùi và kiểm soát lạm phát, thoát khỏi khủng hoảng. 

D. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.

17. Nhiều lựa chọn

Đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986) không có nội dung nào sau đây? 

A. Đổi mới hệ thống chính trị gắn với xây dựng nhà nước pháp quyền. 

B. Chú trọng phát triển nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. 

C. Đổi mới kinh tế phải đi sau đổi mới chính trị và văn hoá xã hội. 

D. Kiên quyết xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung và quan liêu.

18. Nhiều lựa chọn

Ý nào sau đây không phải là nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 1986 – 1995?   

A. Thực hiện chuyển cơ chế tập trung, quan liêu sang cơ chế thị trường.   

B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của dân, do dân, vì dân.   

C. Đổi mới gắn với đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.   

D. Ổn định tình hình kinh tế – xã hội, từng bước thoát khỏi khủng hoảng.  

19. Nhiều lựa chọn

Ý nào sau đây không phải là nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 1996 – 2006? 

A. Đổi mới gắn với đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 

B. Coi giáo dục – đào tạo và khoa học – công nghệ là quốc sách hàng đầu. 

C. Tiếp tục phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

D. Đẩy lùi lạm phát, từng bước đưa Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng.

20. Nhiều lựa chọn

Phương án nào sau đây không phải là nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn từ năm 2006 đến nay? 

A. Kiềm chế lạm phát phi mã, từng bước thoát khỏi khủng hoảng. 

B. Hoàn thiện xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 

C. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng. 

D. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với kinh tế tri thức.

21. Nhiều lựa chọn

Đường lối đổi mới đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu đề ra (từ năm 1986) xuất phát từ một trong những cơ sở nào sau đây? 

A. Rút kinh nghiệm từ quá trình cải cách, mở cửa của các nước. 

B. Thành công của Liên Xô trong những năm 80 của thế kỉ XX. 

C. Sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và Chiến tranh lạnh kết thúc. 

D. Sự hình thành trật tự đơn cực sau khi Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.

22. Nhiều lựa chọn

Việt Nam bắt đầu công cuộc Đổi mới đất nước trong bối cảnh

A. đất nước phát triển và có vị thế cao trên trường quốc tế. 

B. đất nước lâm vào tình trạng khó khăn và khủng hoảng.

C. trật tự thế giới đơn cực do Mỹ đứng đầu được thiết lập. 

D. cuộc đối đầu giữa hai phe, hai cực đang diễn ra căng thẳng

23. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là nguyên nhân căn bản của việc Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành đổi mới đất nước? 

A. Đây là chu kì hoạt động thường xuyên, liên tục của sự phát triển. 

B. Để theo kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật. 

C. Để tiếp tục thúc đẩy những thành tựu của quá trình hiện đại hoá. 

D. Đổi mới để đáp ứng các yêu cầu gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.

24. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh yếu tố chủ quan quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)? 

A. Liên Xô và các nước Đông Âu đạt nhiều thành tựu sau cải tổ. 

B. Xu thế quốc tế hoá đã xuất hiện và ngày càng diễn ra mạnh mẽ. 

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam trở nên trầm trọng.

D. Do sự đòi hỏi của quá trình hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.

25. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi trong nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế thời kì Đổi mới? 

A. Từ hội nhập kinh tế quốc tế sang chủ động, tích cực hội nhập toàn diện và sâu rộng. 

B. Từ phát triển quan hệ đa phương sang tập trung vào các đối tác chiến lược toàn diện. 

C. Từ đa dạng hoá quan hệ đối ngoại sang tập trung phát triển quan hệ với nước lớn. 

D. Từ tập trung vào các nước trong khu vực sang hướng giải quyết các vấn đề toàn cầu.

26. Nhiều lựa chọn

Nội dung xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới là 

A. dựa vào đối ngoại song phương làm nền tảng. 

B. thực hiện đối ngoại hướng vào các nước lớn. 

C. thực hiện đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở. 

D. tập trung vào các đối tác chiến lược toàn diện.

27. Nhiều lựa chọn

Đường lối đổi mới kinh tế của Việt Nam (từ năm 1986) có nội dung xuyên suốt là 

A. đổi mới gắn với công nghiệp hoá toàn diện đất nước. 

B. đổi mới gắn với hiện đại hoá và kinh tế tri thức. 

C. hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và toàn diện. 

D. đổi mới cơ chế quản lí kinh tế theo hướng hiệu quả.

28. Nhiều lựa chọn

Từ tháng 12-1986, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế làm trọng tâm vì lí do nào sau đây? 

A. Các thế lực thù địch tập trung tấn công với ý đồ làm sụp đổ nền kinh tế Việt Nam. 

B. Nguồn gốc của tình trạng trì trệ trước Đổi mới là do cơ chế kinh tế không phù hợp. 

C. Đổi mới kinh tế không tác động đến các vấn đề chính trị và an ninh nên cần ưu tiên. 

D. Không thể tiến hành đổi mới chính trị nếu chưa hoàn thành xong đổi mới kinh tế.

29. Nhiều lựa chọn

Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm không xuất phát từ lí do nào sau đây?   

A. Rút kinh nghiệm từ những sai lầm của Đảng Cộng sản Liên Xô khi cải tổ.   

B. Cần đáp ứng những đòi hỏi cấp bách của quần chúng nhân dân về đời sống.   

C. Không thể đổi mới các lĩnh vực khác nếu chưa hoàn thành đổi mới kinh tế.   

D. Kinh tế phát triển là cơ sở để tiến hành đổi mới trên những lĩnh vực khác.  

30. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị? 

A. Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm. 

B. Đổi mới kinh tế phải đi trước mở đường cho đổi mới chính trị và các lĩnh vực khác. 

C. Đổi mới chính trị là căn bản, quyết định đổi mới kinh tế và tất cả các lĩnh vực xã hội. 

D. Tập trung làm tốt đổi mới kinh tế, đồng thời từng bước đổi mới hệ thống chính trị.

31. Nhiều lựa chọn

c) Nhận thức về kinh tế thị trường và các phương thức quản lí nó là một đổi mới bước ngoặt về tư duy của Đảng.

 

 

 

32. Nhiều lựa chọn

Về chính trị, trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tựu tiêu biểu nào sau đây? 

A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 

B. Xây dựng được mô hình Nhà nước chuyên chính vô sản. 

C. Xoá bỏ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ mới, dân chủ. 

D. Thay đổi phương hướng tiến lên chủ nghĩa xã hội.

33. Nhiều lựa chọn

Một trong những thành tựu chính trị của Việt Nam thời kì Đổi mới (từ năm 1986) là

A. xây dựng Nhà nước chuyên chính vô sản. 

B. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền. 

C. duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. 

D. thực hiện xong xoá đói, giảm nghèo.

34. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng về thành tựu đổi mới chính trị của Việt Nam (từ năm 1986)? 

A. Tăng cường chế độ chuyên chính vô sản. 

B. Mở rộng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. 

C. Tăng cường thành phần kinh tế tư nhân. 

D. Các vấn đề an sinh xã hội được cải thiện

35. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng về thành tựu kinh tế Việt Nam trong thời kì Đổi mới?   

A. Trở thành nước có thu nhập cao nhất Đông Nam Á.   

B. Hoàn thành công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá.   

C. Trở thành một trong ba trung tâm tài chính của thế giới.  

D. Đa phương hoá, đa dạng hoá thị trường xuất nhập khẩu.  

36. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là đúng về các thành phần kinh tế ở Việt Nam thời kì Đổi mới? 

A. Kinh tế tư nhân không được khuyến khích để phát triển. 

B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò chủ đạo. 

C. Các thành phần kinh tế đều phát huy được lợi thế. 

D. Các thành phần kinh tế có vai trò, vị trí như nhau.

37. Nhiều lựa chọn

Một trong những thành tựu mà kinh tế Việt Nam đạt được trong thời kì Đổi mới là 

A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp. 

B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng nông nghiệp. 

C. trở thành nước công nghiệp hiện đại có thu nhập đầu người cao. 

D. xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá do Nhà nước quản lí hiệu quả.

38. Nhiều lựa chọn

Từ khi thực hiện Đổi mới, Việt Nam đạt được thành tựu kinh tế nào sau đây? 

A. Hoàn thành quá trình công nghiệp hoá sớm so với mục tiêu.

B. Trở thành nước công nghiệp hiện đại có thu nhập đầu người cao. 

C. Hình thành nền kinh tế thị trường có sự quản lí của Nhà nước. 

D. Trở thành thành viên sáng lập của Tổ chức Thương mại Thế giới.

39. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn trích: “Quy mô GDP không ngừng được mở rộng, năm 2020 đạt 342,7 tỉ đô la Mỹ (USD), trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN. Thu nhập bình quân đầu người tăng khoảng 17 lần, lên mức 3 512 USD; Việt Nam đã ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp từ năm 2008”.

(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, tr.31)

Theo đoạn tư liệu, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây về đổi mới kinh tế? 

A. Gia nhập nhóm nước có thu nhập đầu người cao. 

B. Không còn thuộc nhóm nước có thu nhập thấp. 

C. Trở thành nền kinh tế lớn nhất trong ASEAN. 

D. Trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong WTO.

40. Nhiều lựa chọn

Về văn hoá – xã hội, Việt Nam đạt được thành tựu nào sau đây trong thời kì Đổi mới?

A. Xoá hoàn toàn hộ nghèo. 

B. Giảm tỉ lệ hộ nghèo.

C. Phổ cập giáo dục đại học.

D. Bước đầu xoá mù chữ.

41. Nhiều lựa chọn

Trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đạt được thành tựu văn hoá – xã hội nào sau đây? 

A. Giải quyết được vấn đề lao động và việc làm. 

B. Xoá bỏ được tình trạng lao động thất nghiệp. 

C. Chỉ số phát triển con người đứng đầu ASEAN. 

D. Miễn phí mọi chi phí về y tế cho nhân dân.

42. Nhiều lựa chọn

Trong thời kì Đổi mới, Việt Nam thực hiện chế độ ưu đãi xã hội đối với đối tượng nào sau đây? 

A. Người cao tuổi (từ 70 tuổi trở lên). 

B. Người có công với Tổ quốc. 

C. Trí thức được đào tạo ở nước ngoài. 

D. Doanh nhân thành đạt.

43. Nhiều lựa chọn

Trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đạt được thành tựu văn hoá – xã hội nào sau đây? 

A. Giải quyết vấn đề lao động và việc làm. 

B. Không còn tình trạng lao động thất nghiệp. 

C. Chỉ số phát triển con người đứng đầu ASEAN. 

D. Miễn phí mọi chi phí y tế cho toàn dân.

44. Nhiều lựa chọn

Trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đạt được thành tựu giáo dục nào sau đây? 

A. Phổ cập giáo dục trung học phổ thông. 

B. Thực hiện giáo dục miễn phí cho toàn dân. 

C. Triển khai phong trào Bình dân học vụ. 

D. Phổ cập giáo dục ở cấp trung học cơ sở.

45. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về thành tựu văn hoá ở Việt Nam từ sau năm 1986? 

A. Nhiều di sản văn hoá được UNESCO ghi danh. 

B. Bước đầu công bố Đề cương văn hoá Việt Nam. 

C. Lập xong hồ sơ cho tất cả các di sản văn hoá. 

D. Công nhận gia đình văn hoá cho tất cả các hộ.

46. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một thành tựu hội nhập quốc tế của Việt Nam thời kì Đổi mới?

A. Trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc. 

B. Tham gia nhiều diễn đàn, tổ chức khu vực và quốc tế. 

C. Trở thành thành viên thường trực Hội đồng Bảo an. 

D. Giữ gìn hoà bình ở tất cả các điểm nóng trên thế giới.

47. Nhiều lựa chọn

Về hội nhập quốc tế, trong thời kì Đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây? 

A. Tăng cường các mối quan hệ song phương và đa phương. 

B. Thành lập liên minh quân sự với các nước Đông Dương. 

C. Có quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các cường quốc. 

D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với tất cả các nước ASEAN.

48. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của thành tựu kinh tế của Việt Nam thời kì Đổi mới? 

A. Tạo điều kiện thuận lợi để hội nhập quốc tế toàn diện. 

B. Đưa Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội. 

C. Cải thiện đời sống và thu nhập của các tầng lớp nhân dân. 

D. Đưa Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á.

49. Nhiều lựa chọn

Những thành tựu đổi mới chính trị ở Việt Nam sau năm 1986 có ý nghĩa nào sau đây? 

A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội.   

B. Mở ra cơ hội để gia nhập Liên hợp quốc.   

C. Là cơ sở tiên quyết để đổi mới kinh tế.   

D. Là điều kiện đầu tiên để đổi mới văn hoá.  

50. Nhiều lựa chọn

Thành tựu đổi mới văn hoá – giáo dục ở Việt Nam (từ năm 1986) có ý nghĩa nào sau đây? 

A. Đưa Việt Nam trở thành nước đầu tiên trong khu vực phổ cập trung học phổ thông. 

B. Bảo tồn các giá trị văn hoá truyền thống và tạo ra các giá trị văn hoá mới tiến bộ.

C. Sáng tạo ra các giá trị văn hoá mới, triệt tiêu hoàn toàn các tàn dư của văn hoá cũ.

D. Nâng cao chất lượng giáo dục, trở thành quốc gia có nền giáo dục tốt nhất châu Á.

51. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào sau đây ghi nhận Đảng Cộng sản Việt Nam đã giải quyết tốt mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị? 

A. Đổi mới toàn diện trong đó trọng tâm và đi đầu là đổi mới chính trị. 

B. Đổi mới chính trị đi trước tạo điều kiện pháp lí cho đổi mới kinh tế. 

C. Hoàn thành xây dựng nhà nước pháp quyền phù hợp với kinh tế thị trường. 

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường phù hợp với chế độ xã hội chủ nghĩa

52. Nhiều lựa chọn

Thực tiễn những thành tựu đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) đã chứng tỏ  

A. đường lối đổi mới của Đảng là nhân tố quyết định thành công.  

B. đổi mới chính trị luôn đi trước mở đường cho đổi mới kinh tế.   

C. các yếu tố bên ngoài quyết định thành công của công cuộc Đổi mới.   

D. đổi mới văn hoá – giáo dục cần được ưu tiên hơn các lĩnh vực khác.  

53. Nhiều lựa chọn

Thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) cho thấy 

A. đổi mới chỉ thành công khi lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. 

B. đổi mới chính trị luôn đi trước mở đường cho đổi mới kinh tế. 

C. đổi mới phải hướng đến phục vụ sự phát triển của con người.

D. phải áp dụng triệt để các mô hình cải cách, mở cửa của phương Tây.

54. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam? 

A. Giải phóng sức sản xuất, cải thiện đáng kể đời sống của nhân dân.

B. Từng bước đưa Việt Nam ra khỏi nhóm quốc gia có thu nhập trung bình. 

C. Ổn định chính trị – xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa. 

D. Tạo điều kiện nội lực để đẩy mạnh hội nhập quốc tế sâu rộng, toàn diện.

55. Nhiều lựa chọn

Thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới đất nước (từ năm 1986) đã ghi nhận 

A. sự kết hợp giữa ý Đảng và lòng dân trong mọi hoàn cảnh. 

B. nguồn vốn ngoại lực có vai trò quyết định đến thành công.

C. sự đúng đắn của chính sách tư nhân hoá toàn bộ nền kinh tế. 

D. sự ủng hộ tuyệt đối của dư luận quốc tế có vai trò quan trọng.

56. Nhiều lựa chọn

Thực tiễn công cuộc Đổi mới kinh tế ở Việt Nam (từ năm 1986) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? 

A. Cần hạn chế tiêu cực của kinh tế thị trường vì đó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản. 

B. Cần tiến hành tư nhân hoá, tự do hoá toàn bộ nền kinh tế để giải phóng sức sản xuất.

C. Cần đổi mới toàn bộ các ngành kinh tế với tốc độ nhanh nhất để thúc đẩy sản xuất. 

D. Cần phải xây dựng nền kinh tế thị trường với mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân dân.

57. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng một bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986? 

A. Kiên định và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. 

B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ nhưng phải có lộ trình, bước đi phù hợp. 

C. Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, trong đó chính trị là quyết định. 

D. Kết hợp yếu tố nội lực và yếu tố ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại.

58. Nhiều lựa chọn

Công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ năm 1986) không có sự kết hợp giữa 

A. kế thừa và phát triển. 

B. đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị. 

C. độc lập tự chủ và hội nhập quốc tế.

D. đa nguyên và đa đảng.

59. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986? 

A. Luôn quán triệt quan điểm lấy “dân làm gốc”.

B. Luôn lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. 

C. Phải giảm tối đa can thiệp của nhà nước vào thị trường. 

D. Từng bước thực hiện chính sách đa nguyên về chính trị.

60. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Khi tiến hành cải tổ – cải cách nhằm khắc phục những khuyết tật sai lầm, những người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô và nhiều nước xã hội chủ nghĩa khác lại liễn tiếp phạm thêm sai lầm nghiêm trọng nhiều mặt, làm cho khủng hoảng càng thêm trầm trọng, rối loạn tới mức không còn kiểm soát được tình hình, đưa tới sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước này... Từ những đổ vỡ ấy, nhiều bài học kinh nghiệm đau xót được rút ra cho các nước xã hội chủ nghĩa ngày nay đang tiến hành công cuộc cải cách – đổi mới nhằm xây dựng một chế độ xã hội chủ nghĩa đúng với bản chất nhân văn vì giải phóng và hạnh phúc con người, phù hợp với hoàn cảnh và truyền thống văn hoá của mỗi quốc gia dân tộc”.

(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại 1917 – 1995,

NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.466)

Sự thất bại trong công cuộc cải cách, cải tổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây: 

A. Đổi mới toàn diện nhưng phải phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của đất nước. 

B. Yếu tố quyết định của đổi mới là động lực và những nguồn lực từ bên ngoài. 

C. Lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm, tránh đổi mới chính trị vì dễ gây mất kiểm soát. 

D. Đổi mới phải kết hợp thực hiện đa nguyên về kinh tế với đa nguyên về chính trị.

61. Nhiều lựa chọn

Thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) cho thấy tầm quan trọng của

A. đổi mới chính trị làm yếu tố tiên quyết để đổi mới các lĩnh vực khác. 

B. đổi mới tư duy làm cơ sở cho xây dựng đường lối, cơ chế, chính sách. 

C. đổi mới văn hoá là cơ sở đầu tiên cho đổi mới kinh tế, chính trị, xã hội. 

D. đổi mới tư duy đối ngoại vì ngoại lực là yếu tố quyết định để hội nhập.

62. Nhiều lựa chọn

d) Một trong những ý nghĩa quan trọng về thành tựu của Đổi mới ở Việt Nam là không ngừng nâng cao vị thế và sức mạnh tổng hợp của quốc gia.

 

 

 

© All rights reserved VietJack