105 CÂU HỎI
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trong bối cảnh quốc tế nào sau đây?
A. Phe Đồng minh vừa được thành lập và tuyên chiến với phát xít.
B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
C. Chiến tranh lạnh bùng nổ và lôi kéo nhiều quốc gia tham chiến.
D. Đức mở cuộc tấn công Liên Xô, bị Hồng quân Liên Xô đánh bại.
Lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc được Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố trong hoàn cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Nhật Bản chuyển giao chính quyền cho nội các Trần Trọng Kim.
B. Tổng bộ Việt Minh được thành lập và ra lệnh sẵn sàng khởi nghĩa.
C. Nhiều tỉnh thành trên cả nước đã tuyên bố giành được chính quyền.
D. Quân Nhật hoang mang, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.
Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Tân Trào (Tuyên Quang) trong hai ngày 14 và 15-8-1945 đưa ra chủ trương nào sau đây?
A. Phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước trên toàn quốc.
B. Quyết định giành chính quyền ở Thủ đô Hà Nội trước tiên.
C. Quyết định các vấn đề đối nội sau khi giành chính quyền.
D. Phát động cuộc tổng công kích quân Nhật trên toàn quốc.
Trong hai ngày 16 và 17-8-1945, Đại hội Quốc dân tại Tân Trào (Tuyên Quang) đã
A. bầu Chính phủ liên hiệp kháng chiến chống Nhật.
B. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
C. phát động cuộc chiến tranh du kích trên toàn quốc.
D. thông qua bản Quân lệnh số 1, chuẩn bị hành động.
Những địa phương nào sau đây giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng và Thanh Hoá.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam.
C. Thủ đô Hà Nội, Hải Phòng, Huế và Quảng Nam.
D. Thủ đô Hà Nội, Huế, Sài Gòn và Đồng Nai Thượng.
Địa phương giành chính quyền cuối cùng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Huế và Sài Gòn.
B. Hà Nội và Huế.
C. Bắc Giang và Hà Tĩnh.
D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
Sắp xếp đúng trình tự thời gian xảy ra các sự kiện lịch sử dựa trên các dữ liệu sau đây: 1. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị; 2. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn; 3. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
A. 3, 2, 1, 4.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 3, 1, 2, 4.
D. 1, 3, 2, 4.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra theo hình thái nào sau đây?
A. Tổng công kích giành chính quyền.
B. Bãi công giành chính quyền.
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Chiến tranh cách mạng.
Tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền trên toàn quốc.
B. giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn – nông thôn và thành thị.
C. giành chính quyền ở nông thôn thắng lợi, sau đó tiến về bao vây đô thị.
D. giành chính quyền ở các đô thị rồi toả về bao vây nông thôn và miền núi.
Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ phong kiến ở Việt Nam đổ hoàn toàn?
A. Thắng lợi trong giành chính quyền ở Hà Nội.
B. Thắng lợi trong giành chính quyền ở Huế.
C. Tất cả các địa phương được giải phóng.
D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị ở Huế.
Nội dung nào sau đây không phải lí do Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương phát động tổng khởi nghĩa vào tháng 8-1945 ở Việt Nam?
A. Quá trình chuẩn bị về đường lối và lực lượng cách mạng đã chu đáo.
B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
C. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ.
D. Phe xã hội chủ nghĩa viện trợ vũ khí, kinh tế cho Việt Nam khởi nghĩa.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ, ủng hộ về vật chất và tinh thần của Liên Xô và Đông Âu.
B. Sự trưởng thành trong chiến đấu của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C. Quá trình chuẩn bị chu đáo, đầy đủ của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Có sự kết hợp sáng tạo giữa cuộc tổng khởi nghĩa và tổng công kích.
Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. quá trình giành chính quyền diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu.
C. đồng loạt Tổng khởi nghĩa và tổng công kích trên toàn quốc.
D. tiến hành Tổng khởi nghĩa ngay khi quân Nhật đảo chính Pháp.
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân ở Việt Nam.
B. Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và phát triển dưới chế độ cộng hoà.
C. Xoá bỏ hoàn toàn mọi tàn tích của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
D. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Việt Nam.
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn tới cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu trên phạm vi cả nước?
A. Kẻ thù chính của cách mạng là quân phiệt Nhật Bản đã đầu hàng.
B. Lực lượng Đồng minh đưa quân đội vào giúp đỡ cách mạng Việt Nam.
C. Lực lượng cách mạng đã chuẩn bị chu đáo trên các địa bàn toàn quốc.
D. Các thế lực phản cách mạng đã bị đánh đổ trên phạm vi cả nước.
Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân đưa tới thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong năm 1945?
A. Truyền thống dân tộc được Đảng phát huy trong mọi hoàn cảnh.
B. Sự viện trợ của Liên Xô và lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới.
C. Tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Nam Á trong mặt trận chung.
D. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc, đem lại thời cơ cho cách mạng.
Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa lịch sử về thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
B. Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
C. Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.
Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa lịch sử về thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
B. Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
C. Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.
Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân đưa tới thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Xây dựng được thế trận toàn dân, phát triển lực lượng ở cả nông thôn và thành thị.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân, kết hợp sức mạnh của lực lượng chính trị.
C. Xây dựng khối đại đoàn kết quốc tế, phát huy sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
Thời cơ “ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Tính từ khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản đến khi Nhật Bản đầu hàng.
B. Tính từ khi phát xít Đức đầu hàng đến khi Chiến tranh thế giới kết thúc ở châu Á.
C. Tính từ khi Nhật Bản đầu hàng đến khi quân Đồng minh tiến vào Đông Dương.
D. Tính từ khi phát xít Đức đầu hàng đến khi Hồng quân Liên Xô tấn công quân Nhật.
Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đã kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Sức mạnh thời đại được hiểu là sức mạnh của
A. sự viện trợ từ Liên Xô và Trung Quốc.
B. quân Đồng minh chiến thắng phát xít.
C. các mặt trận đoàn kết của dân tộc.
D. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của lực lượng chính trị trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng hỗ trợ cho tổng khởi nghĩa tiến lên chiến tranh cách mạng.
B. Là lực lượng chủ yếu và đông đảo nhất để tiến hành tổng khởi nghĩa.
C. Là lực lượng nòng cốt, xung kích trong tổng công kích, tổng khởi nghĩa.
D. Lực lượng nòng cốt, hỗ trợ lực lượng vũ trang tiến lên giành chính quyền.
Về tính chất, Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được đánh giá là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, đồng thời mang tính dân chủ vì lí do nào sau đây?
A. Là một bộ phận của các lực lượng hoà bình, tiến bộ chống chủ nghĩa phát xít.
B. Đã lật đổ chế độ phong kiến và xoá bỏ hoàn toàn các tàn tích của chế độ cũ.
C. Hoàn thành mục tiêu chiến lược của cách mạng là độc lập và ruộng đất cho dân cày.
D. Cuộc cách mạng thực hiện thành công khẩu hiệu “Người cày có ruộng” trên cả nước.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được đánh giá là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình vì lí do nào sau đây?
A. Quyền lợi của nông dân đã được giải quyết triệt để.
B. Đã xoá bỏ mọi cơ sở kinh tế – xã hội của chế độ thực dân.
C. Đã xoá bỏ hoàn toàn các tàn dư của chủ nghĩa đế quốc.
D. Lập ra nhà nước vì nhân dân, do nhân dân làm chủ.
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội quốc gia nào sau đây vào phía bắc vĩ tuyến 16 của Việt Nam để giải giáp vũ khí quân đội Nhật Bản?
A. Tây Ban Nha.
B. Anh.
C. Mỹ.
D. Trung Hoa Dân quốc.
Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công (1945), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà phải đối phó với khó khăn nào sau đây?
A. Nhiều quân đội nước ngoài chiếm đóng.
B. Mỹ đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
C. Chưa có lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp.
Sự kiện nào sau đây mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Pháp đề ra kế hoạch Na-va và tấn công Điện Biên Phủ.
B. Pháp mở chiến dịch tấn công lên căn cứ Việt Bắc.
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam đầu hàng.
D. Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ.
Từ sau ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947, quân dân Việt Nam đã tiến hành hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
B. Mở chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến đấu ở các đô thị phía nam vĩ tuyến 16.
D. Mở chiến dịch Biên giới.
Tháng 10-1947, quân Pháp tiến hành chiến dịch tấn công địa bàn nào sau đây?
A. Sài Gòn.
B. Điện Biên Phủ.
C. Việt Bắc.
D. Cao Bằng.
Chiến dịch tấn công lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là chiến dịch
A. Việt Bắc.
B. Điện Biên Phủ.
C. Biên giới.
D. Hồ Chí Minh.
Trong những năm 1951 – 1953, quân dân Việt Nam đã mở chiến dịch quân sự nào sau đây?
A. Việt Bắc.
B. Biên giới.
C. Hoà Bình.
D. Điện Biên Phủ.
Tổ chức nào sau đây được thành lập trong cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tháng 2-1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương có quyết định nào sau đây?
A. Phát động toàn quốc kháng chiến.
B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
C. Mở chiến dịch Việt Bắc.
D. Mở chiến dịch Biên giới.
Với mục tiêu từng bước đánh bại âm mưu của Pháp – Mỹ trong kế hoạch Na-va, Đảng Lao động Việt Nam đã đưa ra chủ trương mở
A. chiến dịch Việt Bắc vào thu – đông 1947.
B. cuộc tấn công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. cuộc tấn công chiến lược Xuân – Hè 1972.
D. mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
Từ giữa năm 1953 đến tháng 5-1954, dựa vào viện trợ của Mỹ, thực dân Pháp đã đè ra và thực hiện kế hoạch nào sau đây nhằm kết thúc chiến tranh ở Việt Nam?
A. Na-va.
B. Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi.
C. Mác-san.
D. Ro-ve.
Sự kiện nào sau đây đánh dấu chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam toàn thắng?
A. Pháp phải rút toàn bộ quân viễn chinh và quân đồng minh khỏi Việt Bắc.
B. Toàn bộ quân Pháp phải rút khỏi các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
C. Tướng Đờ Ca-xtơ-ri và toàn bộ Bộ Tham mưu quân Pháp ra hàng.
D. Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
Đảng, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động toàn quốc kháng chiến (19-12-1946) vì lí do nào sau đây?
A. Các khả năng cứu vãn nền hoà bình không còn nữa.
B. Đã chuẩn bị sẵn sàng mọi tiềm lực cho kháng chiến. Tu
C. Đã nhận được nhiều ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
D. Tránh được sự tham chiến của các nước Đồng minh.
Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Việt Nam quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 nhằm một trong những mục tiêu nào sau đây?
A. Đập tan cuộc tấn công của Mỹ ra miền Bắc.
B. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pa-ri.
C. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D. Buộc Pháp phải kết thúc chiến tranh.
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược của nhân dân Nam Bộ (từ tháng 9-1945) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
B. Giúp quân đội Việt Nam giành quyền chủ động trên chiến trường chính.
C. Tạo điều kiện cho nhân dân cả nước chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
D. Giữ vững và củng cố được căn cứ địa Việt Bắc của cách mạng cả nước.
Cuộc chiến đấu của quân và dân Việt Nam trong các đô thị phía bắc (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Giành được quyền chủ động trên chiến trường chính.
B. Kết thúc thời kì quân dân Việt Nam chiến đấu trong vòng vây.
C. Buộc Pháp từ bỏ chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh”.
D. Củng cố niềm tin của nhân dân vào thắng lợi của kháng chiến.
Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đã
A. đập tan những nỗ lực quân sự của Pháp.
B. buộc Mỹ phải đưa quân vào miền Nam.
C. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
D. buộc Pháp và Mỹ tham gia đàm phán tại Hội nghị Pa-ri.
Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954) hoàn toàn thắng lợi?
A. Hiệp định Pa-ri được kí kết.
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.
D. Pháp phải đàm phán tại Giơ-ne-vơ.
Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954)?
A. Giành chính quyền bằng mọi giá.
B. Kháng chiến bằng lực lượng vũ trang chính quy.
C. Tiến hành kháng chiến trường kì.
D. Vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ xã hội mới.
Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam vì lí do nào sau đây?
A. Mở ra thời kì Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính.
B. Bước đầu làm phá sản âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.
C. Làm thất bại âm mưu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương của đế quốc Mỹ.
D. Làm phá sản bước đầu của kế hoạch Na-va do Mỹ và Pháp triển khai ở Việt Nam.
Các chiến dịch quân sự của quân dân Việt Nam mở trong những năm 1951 – 1953 có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang kế hoạch đánh lâu dài.
B. Đánh bại nhiều cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp.
C. Giúp Việt Nam giữ vững quyền chủ động trong quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ Việt Nam.
Cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam (1945 – 1954) có ý nghĩa quốc tế nào sau đây?
A. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít của các lực lượng dân chủ.
B. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
C. Đã đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Mở đầu sự mở rộng không gian của chủ nghĩa xã hội ở châu Á.
Nội dung nào sau đây không đúng là một trong những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
B. Hậu phương kháng chiến được xây dựng vững chắc.
C. Sự viện trợ, giúp đỡ của Liên Xô và các nước Tây Âu.
D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
Tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1945 – 1954) thể hiện qua hoạt động nào sau đây?
A. Vừa kháng chiến vừa gây dựng nền móng cho chế độ mới.
B. Hoàn thành khẩu hiệu “Người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.
C. Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp bóc lột ở các vùng do cách mạng kiểm soát.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất trong suốt cuộc kháng chiến.
Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh diễn ra cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến tranh lạnh và cục diện đối đầu Đông – Tây đang diễn ra.
B. Cuộc Tổng tuyển cử tự do mới chỉ thực hiện được ở miền Bắc.
C. Pháp và Mỹ không thi hành đúng điều khoản Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền theo Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế nào sau đây?
A. Có sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang đến hồi kết.
C. Quan hệ quốc tế đang có diễn biến phức tạp.
D. Xu thế toàn cầu hoá đã xuất hiện ở châu Âu.
Trong những năm 1954 – 1960, miền Bắc đã thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, nhưng không có nhiệm vụ nào sau đây?
A. Xây dựng kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội.
C. Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Hoàn thành việc cải cách ruộng đất để “người cày có ruộng”.
Thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần 2 (1969 – 1972), chính quyền Mỹ nhằm mục tiêu nào khác so với cuộc chiến tranh phá hoại lần 1 (1964-1968)?
A. Tạo sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán ở Hội nghị Pa-ri.
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho cách mạng miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.
D. Chống phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng Việt Nam có nhiệm vụ hàng đầu là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp.
B. thống nhất đất nước.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. cải cách ruộng đất
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam trên cả hai miền Nam – Bắc mang tính chất là một cuộc chiến tranh
A. dân chủ và cách mạng.
B. giải phóng và bảo vệ.
C. uỷ nhiệm của phe xã hội chủ nghĩa.
D. bảo vệ chính đảng vô sản.
Nội dung nào sau đây là hình thức đấu tranh chủ yếu chống chế độ Mỹ – Diệm của nhân dân miền Nam Việt Nam trong thời gian đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A. Tổng tiến công và nổi dậy.
B. Dùng bạo lực cách mạng.
C. Đấu tranh chính trị hoà bình.
D. Đấu tranh cải lương.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) có quyết định quan trọng nào sau đây?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
B. Tiếp tục đấu tranh chính trị yêu cầu Mỹ thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Đấu tranh chính trị chuẩn bị tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Chỉ sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ – Diệm.
Trong giai đoạn 1954 – 1958 của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân dân miền Nam tập trung vào thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
B. kết hợp đấu tranh chính trị hoà bình và khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. chuyển từ đấu tranh chính trị tiến lên Đồng khởi trên khắp các tỉnh miền Nam.
D. đấu tranh chính trị hoà bình để giữ gìn lực lượng, tổ chức tổng tuyển cử tự do.
Sự kiện nào sau đây trong giai đoạn 1954 – 1960 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam?
A. Phong trào Đồng khởi.
B. Phong trào chống phá bình định.
C. Phong trào phá ấp chiến lược.
D. Phong trào “Ba sẵn sàng”.
Từ trong phong trào Đồng khởi ở miền Nam Việt Nam, tổ chức đoàn thể chính trị nào sau đây đã ra đời?
A. Liên minh Nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Trong những năm 1961 – 1965, Mỹ tiến hành chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Việt Nam hoá chiến tranh.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Một trong những điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược Chiến tranh cục bộ với chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. lực lượng trực tiếp tham chiến.
B. sử dụng phương tiện hiện đại.
C. sử dụng lực lượng cố vấn quân sự Mỹ.
D. dựa vào chính quyền tay sai.
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hoá” cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
D. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
D. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1975).
Trong việc đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mỹ, quân dân miền Nam đã phối hợp chiến đấu trên những địa bàn chiến lược nào sau đây?
A. Các đô thị lớn có quân Mỹ đóng quân.
B. Khu vực đồng bằng miền núi và thị trấn.
C. Vùng nông thôn có quân đội Sài Gòn.
D. Rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
Sau thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ chuyển sang áp dụng chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Việt Nam hoá chiến tranh.
C. Chiến tranh đơn phương.
D. Chiến tranh đặc biệt tăng cường.
Sự kiện nào sau đây ghi nhận nhân dân Việt Nam đã “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Mỹ chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri (1-1973).
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12-1972).
D. Mỹ ngồi vào bàn đàm phán ở Hội nghị Pa-ri (1968).
Hội nghị Pa-ri về chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở Việt Nam được triệu tập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công (1959 – 1960).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 tác động mạnh tới nước Mỹ.
C. Nỗ lực của Mỹ trong Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) đã bị phá sản.
D. Chiến thắng Vạn Tường (1965) buộc Mỹ phải rút dần quân đội về nước.
Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa quan trọng của việc kí kết Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để Việt Nam đánh cho “Mỹ cút”, “ngụy nhào”.
B. Là văn bản pháp lí ghi nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, dân chủ.
C. Làm thay đổi tương quan lực lượng theo hướng có lợi cho cách mạng.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh của Mỹ.
Điểm chung của các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là
A. có sự tham chiến từ đầu của quân đồng minh của Mỹ.
B. kết hợp bình định miền Nam và ném bom miền Bắc.
C. lực lượng quân Mỹ trực tiếp tham chiến ngay từ đầu.
D. dựa vào lực lượng quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mỹ chỉ huy.
Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Đã kết thúc 30 năm tiến hành cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ.
B. Đã góp phần vào sự nghiệp giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
C. Chấm dứt sự thống trị của chế độ thực dân mới kéo dài hàng thập kỉ.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
. Nội dung nào sau đây là nhân tố hàng đầu bảo đảm cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam (từ năm 1930 đến năm 1975)?
A. Sự ủng hộ của các dân tộc yêu chuộng hoà bình trên thế giới.
B. Truyền thống yêu nước và quyết đánh thắng kẻ thù của dân tộc.
C. Truyền thống đoàn kết của dân tộc qua các mặt trận thống nhất.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng với đường lối khoa học và sáng tạo.
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Nhân dân ba nước Đông Dương cùng đoàn kết chống kẻ thù chung.
B. Cách mạng miền Bắc đã nỗ lực hoàn thành vai trò hậu phương lớn.
C. Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Sự cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hoà bình trên thế giới.
Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam đã thực hiện thành công một trong những nhiệm vụ chiến lược nào sau đây do Đảng Lao động Việt Nam đề ra?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước khi có chiến tranh.
B. Kết hợp hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc trên cả nước.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) kết thúc thắng lợi đã
A. mở ra xu thế hoà hoãn Đông – Tây và xu thế toàn cầu hoá trên thế giới.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Sự kiện nào sau đây đã mở ra thời cơ tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam?
A. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1-1975).
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975).
D. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (3-1975)
Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi (3-1975) đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn
A. tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. tổng công kích ở các tỉnh ven biển miền Trung.
C. bước ngoặt – tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.
D. thống nhất các lực lượng vũ trang để tổng tiến công.
Nội dung nào sau đây là bài học kinh nghiệm từ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị và đấu tranh dân vận.
B. Phát huy hiệu quả sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Vận động sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa ngay từ đầu.
D. Xây dựng mặt trận ngoại giao từ đầu cuộc kháng chiến.
Trong giai đoạn 1965 – 1968 của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, quân dân miền Bắc có hoạt động nào sau đây?
A. Tập trung vào cuộc cải cách ruộng đất, triệt để giảm tô, giảm tức.
B. Tạm gác việc sản xuất để chống lại chiến tranh phá hoại của Mỹ.
C. Buộc Mỹ “xuống thang” chiến tranh phá hoại và kí Hiệp định Pa-ri.
D. Nỗ lực và quyết tâm thực hiện nhiều nhiệm vụ trong thời chiến.
Trong giai đoạn 1969 – 1973 của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Quân Giải phóng miền Nam không có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Phối hợp nhân dân Cam-pu-chia làm thất bại âm mưu của Mỹ.
B. Mở cuộc Tiến công chiến lược, đã tác động lớn tới Hội nghị Pa-ri.
C. Phối hợp quân dân Lào đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719.
D. Đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ.
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thành tựu của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Cổ vũ tinh thần, chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
B. Xây dựng được bước đầu cơ sở vật chất, kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
C. Trực tiếp tham gia chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
D. Trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
Trong thời kì chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), miền Bắc thực hiện việc tiếp tế và chi viện thường xuyên cho cách mạng miền Nam chủ yếu qua tuyến đường nào sau đây?
A. Đường hàng không.
B. Đường Hồ Chí Minh.
C. Đường cao tốc Bắc – Nam.
D. Đường chuyển ngân.
Thành tích nào sau đây của quân dân miền Bắc đã tác động trực tiếp, buộc Mỹ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam (1-1973)?
A. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chi viện gần 22 vạn bộ đội cho tiền tuyến.
C. Bắn cháy, bắn chìm 143 tàu chiến của Mỹ.
D. Bắn rơi hơn 3 000 máy bay của Mỹ.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhân tố hàng đầu làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Đường lối lãnh đạo sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam.
B. Liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Liên Xô và Trung Quốc đoàn kết, nhất trí ủng hộ, giúp đỡ.
D. Cách mạng miền Nam phát huy được vai trò quyết định nhất.
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), miền Bắc đóng vai trò nào sau đây?
A. Là tiền tuyến tại chỗ, đóng vai trò quyết định cơ bản.
B. Là hậu phương lớn, đồng thời trực tiếp chống Mỹ.
C. Là tiền tuyến lớn, đồng thời là hậu phương tại chỗ.
D. Là hậu phương tại chỗ, có vai trò quyết định trực tiếp.
Bước vào năm 1968, Quân Giải phóng miền Nam có hoạt động quân sự quyết định nào sau đây?
A. Đánh bại cuộc hành quân “tìm diệt” Việt Cộng của Mỹ.
B. Mở chiến dịch phản công quân Mỹ ở Đường 19 – Nam Lào.
C. Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
D. Phát động cuộc Tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.
Chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của quân đội Sài Gòn ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là kết quả chiến đấu của Quân Giải phóng miền Nam trong
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. cuộc Tổng tiến công chiến lược xuân – hè 1972.
C. trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
Thắng lợi của chiến dịch nào sau đây ghi nhận cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam đã kết thúc thắng lợi?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi đã
A. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới.
B. mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
C. cổ vũ phong trào vũ trang đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á.
D. thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ.
a) Đảng Lao động Việt Nam đã họp và quyết định thực hiện kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm (1974 – 1975).
Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam có thuận lợi cơ bản nào sau đây?
A. Đất nước đã phát triển, Việt Nam trở thành nước có thu nhập cao.
B. Xu thế hoà hoãn Đông – Tây diễn ra, thế giới không còn xung đột.
C. Đất nước đã thống nhất, cùng tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Các nước đế quốc đã từ bỏ âm mưu chống phá dân tộc Việt Nam.
Sau năm 1975, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam chống lại kẻ thù nào sau đây?
A. Quân Pôn Pốt.
B. Đế quốc Mỹ.
C. Thực dân Pháp.
D. Phát xít Nhật.
Trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới phía Bắc (1979 – 1989), quân dân Việt Nam phải đối phó chống lại âm mưu nào sau đây của đối phương?
A. Hoa quân nhập Việt.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Giành đất, giành dân.
D. Đánh nhanh, thẳng nhanh.
Địa bàn nào sau đây là một trong những mặt trận quyết liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới phía Bắc (1979 – 1989) của quân dân Việt Nam?
A. Thổ Chu.
B. Vị Xuyên.
C. Tây Ninh.
D. Hà Tiên.
Trong việc tiến công truy kích quân đội Khơ-me Đỏ đến Thủ đô Phnôm Pênh (Cam-pu-chia), quân dân Việt Nam đã thực hiện
A. chủ trương đánh chắc, tiến chắc.
B. quyền tự vệ chính đáng.
C. chủ trương đánh điểm, diệt viện.
D. quyền phòng thủ trên biển.
Sau năm 1975, nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lí toàn bộ lãnh thổ đất nước, trong đó bao gồm
A. tất cả các đảo trên vùng Biển Đông.
B. tất cả các đảo và quần đảo thuộc vịnh Thái Lan.
C. quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
D. các đặc khu kinh tế trên bán đảo Đông Dương.
Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thành lập huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Đà Nẵng.
B. Khánh Hoà.
C. Quảng Ninh.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Trong việc thực thi chủ quyền biển, đảo, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thành lập huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Quảng Ninh.
C. Khánh Hoà.
D. Đà Nẵng.
Năm 1988, quân đội Việt Nam đã có hoạt động nào sau đây để bảo vệ chủ quyền của Tổ quốc?
A. Chiến đấu chống lại cuộc tấn công của Trung Quốc ở đảo Gạc Ma.
B. Tổ chức cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới ở 6 tỉnh miền núi phía Bắc.
C. Mở đầu cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới phía Tây Nam, đánh đuổi quân Pôn Pốt.
D. Phản đối Trung Quốc đưa dàn khoan Hải Dương – 981 đến vùng biển Việt Nam.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động bảo vệ chủ quyền của Việt Nam năm 1988?
A. Chiến đấu chống lại cuộc tấn công xâm lược của Trung Quốc trên đảo Gạc Ma.
B. Tổ chức chiến đấu chống quân xâm lược ở biên giới phía Tây Nam và phía Bắc.
C. Phối hợp với quân dân Cam-pu-chia đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống phát xít Nhật.
D. Phản đối Trung Quốc đưa dàn khoan Hải Dương – 981 đến vùng biển Việt Nam.
Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam (từ sau tháng 4-1975 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Góp phần bảo vệ hoà bình, ổn định ở khu vực và thế giới.
B. Góp phần vào việc thiết lập một trật tự thế giới mới.
C. Góp phần vào quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân ở châu Á.
D. Chấm dứt được âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (từ sau tháng 4-1975 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX) ở Việt Nam?
A. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân và xoá bỏ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
B. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc, bảo vệ cuộc sống của các tầng lớp nhân dân.
C. Góp phần vào quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân của nhân dân thế giới.
D. Duy trì hoà bình và ổn định, hoàn toàn không có tổn thất về vật chất.
Các hoạt động đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền và các lợi ích hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Biển Đông không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Từ chối tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển.
B. Thành lập các huyện đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
C. Tổ chức nghiên cứu để cung cấp các bằng chứng về chủ quyền.
D. Kiên quyết đấu tranh với các hoạt động vi phạm chủ quyền.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những quan điểm chủ đạo của Việt Nam trong việc bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4-1975?
A. Coi ngoại lực là nhân tố quyết định mọi thắng lợi và thành công.
B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Chỉ chú trọng phát triển sức mạnh của đất nước về văn hoá – xã hội.
D. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc.
Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Phát huy yếu tố ngoại lực làm nhân tố quyết định sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, kết hợp xây dựng và bảo vệ.
C. Luôn đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao để mở đường cho đấu tranh quân sự.
D. Tăng cường sức mạnh quân sự là biện pháp duy nhất có thể bảo vệ Tổ quốc.
Trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc Việt Nam hiện nay, có thể vận dụng bài học kinh nghiệm lịch sử nào sau đây?
A. Trong quá trình đàm phán, tuyệt đối không nhân nhượng đối phương.
B. Lấy đấu tranh quân sự làm chủ đạo, kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
C. Trong mọi hoàn cảnh, nắm vững quan điểm “dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
D. Chỉ sử dụng biện pháp hoà bình khi nhún nhường không có kết quả.