63 CÂU HỎI
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Các nước trong khu vực đã hoàn thành công nghiệp hoá đất nước.
B. Nhiều nước Đông Nam Á đã vươn lên trở thành “con rồng” kinh tế.
C. Các nước có độc lập dân tộc nhưng gặp khó khăn trong phát triển.
D. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện và ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Nội dung nào sau đây là bối cảnh lịch sử thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Xu thế khu vực hoá đã xuất hiện và ngày càng phát triển mạnh mẽ.
B. Nhiều nước Đông Nam Á đã vươn lên trở thành “con rồng” kinh tế.
C. Xu thế toàn cầu hoá đã xuất hiện và ngày càng phát triển mạnh mẽ.
D. Liên Xô và các nước đã tuyên bố chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
Nội dung nào sau đây là bối cảnh lịch sử thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Các nước trong khu vực đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
B. Cuộc chiến tranh Mỹ xâm lược Việt Nam đang bước vào giai đoạn cuối.
C. Các nước lớn đang tìm cách biến Đông Nam Á thành khu vực ảnh hưởng.
D. Xu thế hoà hoãn Đông – Tây đang xuất hiện và trở thành xu thế chủ đạo.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối cảnh
A. các quốc gia trong khu vực có chung một ngôn ngữ.
B. cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên đang diễn ra.
C. cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã kết thúc.
D. các tổ chức liên kết khu vực đã ra đời, hoạt động hiệu quả.
Nội dung nào sau đây không phải là bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Các nước trong khu vực có chung một tôn giáo và tín ngưỡng cộng đồng.
B. Cuộc Chiến tranh lạnh đã tác động sâu sắc đến nhiều nước trong khu vực.
C. Các nước đã có độc lập dân tộc, đặt ra yêu cầu hợp tác để cùng phát triển.
D. Các nước lớn đang tìm cách biến Đông Nam Á thành khu vực ảnh hưởng.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời (1967) không gắn với
A. cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã và đang diễn ra.
B. sự kiện nhiều nước trong khu vực đã giành được độc lập dân tộc.
C. cuộc Chiến tranh lạnh đang diễn ra, tác động đến nhiều nước.
D. mục tiêu liên kết khu vực để cùng chống chủ nghĩa thực dân.
Trước khi Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập, trên thế giới đã xuất hiện tổ chức liên minh mang tính khu vực nào sau đây hoạt động hiệu quả?
A. Cộng đồng châu Âu.
B. Hiệp hội các nước Nam Á.
C. Liên minh hợp tác Đông Á.
D. Liên minh châu Âu.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập phản ánh xu thế nào sau đây? A
. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Liên minh hợp tác khu vực.
C. Toàn cầu hoá, quốc tế hoá.
D. Trật tự đa cực nhiều trung tâm.
Quốc gia nào sau đây đã gửi dự thảo đến một số nước trong khu vực để thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Phi-lip-pin.
B. Thái Lan.
C. Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a.
Quốc gia nào sau đây là một trong những thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Hàn Quốc.
B. Mông Cổ.
C. Ấn Độ.
D. Ma-lai-xi-a.
Một trong những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Mi-an-ma.
B. Lào.
C. Thái Lan.
D. Cam-pu-chia.
Nhận định nào sau đây không đúng về thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Gồm 5 nước: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po.
B. Gồm các nước Đông Nam Á hải đảo và Đông Nam Á lục địa.
C. Tham gia sáng lập tổ chức chỉ có các nước Đông Nam Á lục địa.
D. Tuy khác biệt về ngôn ngữ nhưng các nước có nhu cầu hợp tác.
Quốc gia nào sau đây không phải là một trong những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thái Lan.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Xin-ga-po.
D. Mi-an-ma.
Năm 1995, quốc gia nào sau đây được kết nạp, trở thành thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Mi-an-ma.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Việt Nam.
Năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở
A. Hà Nội (Việt Nam).
B. Băng Cốc (Thái Lan).
C. Phnôm Pênh (Cam-pu-chia).
D. Viêng Chăn (Lào).
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với mục đích nào sau đây?
A. Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các thành viên để tạo ra một đối trọng với Trung Quốc.
B. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện, trọng tâm là công nghệ để thích ứng xu thế toàn cầu hoá.
C. Tăng cường hợp tác kinh tế, văn hoá, xã hội để phát triển và hội nhập khu vực, thế giới.
D. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác song phương về quốc phòng để tiến tới nhất thể hoá khu vực.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với mục đích nào sau đây?
A. Tăng cường hợp tác giữa các nước trong khu vực với Mỹ, Liên Xô và Trung Quốc.
B. Giải quyết sự bất đồng, tranh chấp giữa các nước liên quan đến vấn đề Biển Đông.
C. Hợp tác cùng nhau phát triển dựa trên một nền tảng kinh tế và chính trị thống nhất.
D. Phấn đấu đưa Đông Nam Á trở thành một khu vực hoà bình, tự do và thịnh vượng.
Năm 1984, quốc gia nào sau đây được kết nạp, trở thành thành viên thứ 6 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Lào.
B. Bru-nây.
C. Cam-pu-chia.
D. Mi-an-ma.
Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào sau đây?
A. Năm 1995.
B. Năm 1996.
C. Năm 1997.
D. Năm 1998.
Năm 1997, hai quốc gia nào sau đây được kết nạp, trở thành thành viên thứ 8 và thứ 9 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Bru-nây và Việt Nam.
B. Thái Lan và Mi-an-ma.
C. Cam-pu-chia và Lào.
D. Lào và Mi-an-ma.
Ba nước Đông Dương và Mi-an-ma gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
B. Bán đảo Triều Tiên được thống nhất trở lại.
C. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
D. Xu thế hoà hoãn Đông – Tây đang diễn ra.
Năm 1999, quốc gia nào sau đây được kết nạp, trở thành thành viên thứ 10 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Bru-nây.
B. Mi-an-ma.
C. Cam-pu-chia.
D. Lào.
Ngay sau khi thành lập, trong giai đoạn 1967 – 1976 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động.
B. quyết định thành lập Cộng đồng ASEAN.
C. phát triển mạnh về số thành viên, từ 5 nước lên 10 nước.
D. tham gia giải quyết việc lập lại hòa bình ở Cam-pu-chia.
Nội dung nào sau đây là một trong những hoạt động nổi bật của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1967 – 1976?
A. Phản đối Trật tự thế giới hai cực I-an-ta, ủng hộ xu thế đa cực.
B. Tập trung vào hợp tác trên lĩnh vực chính trị – an ninh.
C. Tích cực ủng hộ việc đấu tranh chống Mỹ xâm lược Việt Nam.
D. Tham gia vào giải quyết căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên.
Nội dung nào sau đây là một trong những hoạt động nổi bật của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1976 – 1999?
A. Phát triển số lượng thành viên, từ 5 nước lên 10 nước.
B. Hợp tác hiệu quả trong hoạt động chống chủ nghĩa khủng bố.
C. Bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động.
D. Các nước tập trung hợp tác trên lĩnh vực chính trị – an ninh.
Nội dung nào sau đây là một trong những thành tựu về chính trị – an ninh của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1976 – 1999?
A. Tham gia vào giải quyết việc lập lại hòa bình ở Cam-pu-chia.
B. Bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động.
C. Các nước tập trung hợp tác trên lĩnh vực chính trị – an ninh.
D. Hợp tác hiệu quả trong hoạt động chống chủ nghĩa khủng bố.
Nội dung nào sau đây là một trong những hoạt động nổi bật của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1999 – 2015?
A. Họp bàn và đã thông qua bản Hiến chương ASEAN.
B. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động.
C. Tham gia giải quyết vấn đề hoà bình ở In-đô-nê-xi-a.
D. Hoàn thành việc kết nạp Đông Ti-mo vào ASEAN.
Trong giai đoạn 1967 – 1976, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) coi trọng vấn đề chính trị – an ninh vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Mỹ bắt đầu có những hành động can thiệp, dính líu vào Đông Dương.
B. Cuộc Chiến tranh lạnh đã và đang tác động sâu sắc đến nhiều nước.
C. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện và có những bước phát triển mạnh mẽ.
D. Việc lập lại hòa bình ở Cam-pu-chia trở thành tâm điểm của khu vực.
Sự kiện đánh dấu bước ngoặt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1967 – 1976 là
A. Hiến chương ASEAN được thông qua.
B. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN.
C. Hiệp ước Ba-li được kí kết.
D. Thành lập Cộng đồng ASEAN.
Trong giai đoạn 2009 – 2015, nhiều biện pháp tích cực đã được triển khai nhằm
A. chuẩn bị cho việc tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN.
B. chuẩn bị cho việc kí kết Hiến chương ASEAN.
C. chuẩn bị cho sự thành lập của Cộng đồng ASEAN.
D. chuẩn bị cho Cộng đồng ASEAN chính thức hoạt động.
Ý tưởng về xây dựng Cộng đồng ASEAN được khởi nguồn từ khi
A. các nước ASEAN kí kết Hiệp ước Ba-li (1976).
B. thành lập tổ chức ASEAN (1967) tại Thái Lan.
C. tổ chức ASEAN có đủ 10 nước thành viên (1999).
D. “vấn đề Cam-pu-chia” được giải quyết (1991).
Ý tưởng về xây dựng Cộng đồng ASEAN lần đầu tiên được đề ra trong
A. Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ (1971).
B. Hiến chương ASEAN (2007).
C. Tuyên bố Băng Cốc (1967).
D. Hiệp ước Ba-li (1976).
Trong Tuyên bố Băng Cốc (1967), các nước thành viên ASEAN đã đề ra ý tưởng nào sau đây?
A. Xây dựng một cộng đồng các nước Đông Nam Á hoà bình và thịnh vượng.
B. Tổ chức Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do trong vòng 10 năm.
C. Thành lập tổ chức liên minh chính trị – quân sự của các nước trong khu vực.
D. Thúc đẩy quan hệ kinh tế, văn hoá giữa ASEAN và Cộng đồng châu Âu (EC).
ASEAN chính thức khẳng định ý tưởng thành lập Cộng đồng ASEAN tại Hội nghị nào sau đây?
A. Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 tại Xin-ga-po (2007).
B. Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ nhất tại In-đô-nê-xi-a (1976).
C. Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức ở Ma-lai-xi-a (1997).
D. Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 16 tại Hà Nội (2010).
Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức được tổ chức tại Ma-lai-xi-a (1997) có nội dung cơ bản nào sau đây?
A. Các nước đồng thuận đề xuất ý tưởng thành lập Cộng đồng ASEAN.
B. Quyết định tổ chức Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do.
C. Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Ba-li).
D. Các nước chính thức khẳng định ý tưởng lập ra Cộng đồng ASEAN.
Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức được tổ chức tại Ma-lai-xi-a (1997) đã thông qua văn kiện quan trọng nào sau đây?
A. Tuyên bố Băng Cốc.
B. Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ.
C. Hiến chương ASEAN.
D. Tầm nhìn ASEAN 2020.
“Toàn bộ Đông Nam Á sẽ là một cộng đồng ASEAN, nhận thức được các mối liên hệ lịch sử của mình, hiểu rõ di sản văn hoá của mình và gắn bó với nhau bằng một bản sắc chung của khu vực” là một trong những nội dung quan trọng của văn kiện nào sau đây?
A. Tầm nhìn ASEAN 2020.
B. Hiệp ước Ba-li.
C. Tuyên bố về sự hoà hợp ASEAN.
D. Tuyên bố Băng Cốc.
Văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020 được thông qua tại hội nghị nào sau đây?
A. Hội nghị Bộ trưởng ngoại giao của các nước ASEAN (1995).
B. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ nhất tại In-đô-nê-xi-a (1976).
C. Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức ở Ma-lai-xi-a (1997).
D. Hội nghị thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967).
Xây dựng Cộng đồng ASEAN, định hướng cho sự phát triển trong tương l trong tương lai của ASEAN là một trong những nội dung quan trọng của văn kiện nào sau đây?
A. Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ (1971).
B. Tuyên bố Băng Cốc (1967).
C. Hiến chương ASEAN (2007).
D. Tầm nhìn ASEAN 2020.
Nội dung nào sau đây là mục tiêu của các nước Đông Nam Á khi đề ra và xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A. Tiến tới thành lập một nghị viện chung cho các nước trong khu vực.
B. Thúc đẩy thành lập một liên minh về chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. Xây dựng một tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng.
D. Hạn chế triệt để ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
Văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020 đề xuất ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN có một trong những đặc điểm nào sau đây?
A. Xây dựng một cộng đồng hợp tác toàn diện, tiến tới sử dụng đồng tiền chung của ASEAN.
B. Có nhận thức về các mối quan hệ lịch sử, gắn bó với nhau trong một bản sắc khu vực chung.
C. Giữ gìn hoà bình và ổn định khu vực, từng bước tiến tới thiết lập một cơ quan nghị viện chung.
D. Nâng cao vị thế của ASEAN, bỏ kiểm soát việc đi lại của công dân qua biên giới của nhau.
Văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020 đề xuất ý tưởng xây dựng một Cộng đồng ASEAN không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tăng cường hợp tác giữa các nước trong tổ chức và bên ngoài, trọng tâm là hợp tác với EU.
B. Có nhận thức về các mối quan hệ lịch sử, gắn bó với nhau trong một bản sắc khu vực chung.
C. Xây dựng lực lượng quân đội khu vực để bảo vệ hoà bình chung cho việc phát triển lâu bền.
D. Tăng cường ảnh hưởng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ở khu vực và liên khu vực.
Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A. Thiết lập quan hệ hợp tác chiến lược với tất cả các tổ chức liên kết kinh tế thế giới.
B. Đưa ASEAN trở thành một cộng đồng với chính sách đối ngoại và an ninh chung.
C. Tạo ra một cộng đồng ASEAN cạnh tranh hiệu quả với các tổ chức hợp tác khu vực.
D. Đưa ASEAN trở thành một cộng đồng với ba trụ cột có mức độ liên kết sâu rộng hơn.
Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A. Thúc đẩy ASEAN mở rộng hợp tác với bên ngoài.
B. Tạo điều kiện để ASEAN tập trung hợp tác nội khối.
C. Đưa tốc độ tăng trưởng của ASEAN cao nhất thế giới.
D. Đưa ASEAN trở thành một tổ chức nhất thể hoá khu vực.
Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được đề ra trong văn bản nào sau đây?
A. Tầm nhìn ASEAN 2020.
B. Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ (1971).
C. Tuyên bố Băng Cốc (1967).
D. Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009 – 2015).
Năm 2015, Cộng đồng ASEAN đạt được thành quả cơ bản nào sau đây?
A. Ý tưởng thành lập Cộng đồng ASEAN được các thành viên thông qua.
B. Cộng đồng ASEAN có nhiều hoạt động để kết nối hai lục địa Á – Âu.
C. Hoàn thành về cơ bản việc triển khai các kế hoạch xây dựng cộng đồng.
D. Các kế hoạch xây dựng cộng đồng bắt đầu được triển khai ở Ma-lai-xi-a.
Năm 2015, các nhà lãnh đạo ASEAN kí kết Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ, đánh dấu sự ra đời của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Cộng đồng ASEAN.
C. Liên minh vì sự tiến bộ Đông Nam Á.
D. Tổ chức phòng thủ Đông Nam Á.
Cộng đồng ASEAN được xây dựng dựa trên một trong những trụ cột nào sau đây?
A. Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN.
B. Cộng đồng Quân sự – An ninh ASEAN.
C. Cộng đồng Khoa học kĩ thuật – Giáo dục ASEAN.
D. Cộng đồng Quốc phòng – An ninh ASEAN.
Nội dung nào sau đây là một trong những trụ cột của Cộng đồng ASEAN?
A. Cộng đồng Công nghệ ASEAN.
B. Cộng đồng Quốc phòng ASEAN.
C. Cộng đồng An ninh ASEAN.
D. Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
Cộng đồng nào sau đây có nội dung tạo dựng bản sắc ASEAN và thu hẹp khoảng cách phát triển?
A. Cộng đồng Khoa học – Công nghệ ASEAN.
B. Cộng đồng Văn hoá – Thể thao ASEAN.
C. Cộng đồng Thương mại – Tài chính ASEAN.
D. Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN.
Nội dung nào sau đây không phải là trụ cột của Cộng đồng ASEAN?
A. Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
B. Cộng đồng Văn hoá – Thể thao ASEAN.
C. Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN.
D. Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN.
Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN hoạt động dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Đồng thuận xây dựng một khối phòng thủ chung.
B. Hạn chế sử dụng vũ lực trong cộng đồng.
C. Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của ASEAN.
D. Thực thi các quyết định dựa trên đa số tán thành.
“Xây dựng một môi trường hoà bình và an ninh cho phát triển ở khu vực Đông Nam Á” là một trong những mục tiêu của
A. Cộng đồng Kinh tế – Tài chính ASEAN.
B. Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN.
C. Cộng đồng Văn hoá – Thể thao ASEAN.
D. Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN.
“Xây dựng ASEAN thành một thị trường và một hệ thống sản xuất thống nhất, trong đó có sự lưu chuyển tự do của hàng hoá, dịch vụ, đầu tư, vốn và lao động có tay nghề” là một trong những mục tiêu của
A. Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
B. Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN.
C. Cộng đồng Văn hoá – Thể thao ASEAN.
D. Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN.
Hoạt động của Cộng đồng Kinh tế ASEAN có tác động nào sau đây đến thị trường các nước?
A. Thúc đẩy sự độc quyền về hàng hoá các nước.
B. Thúc đẩy chính sách cạnh tranh về kinh tế.
C. Hạn chế sự phát triển của thương mại điện tử.
D. Vấn đề sở hữu trí tuệ không được đảm bảo.
“Xây dựng một ASEAN lấy con người làm trung tâm và có trách nhiệm tiêm xã hội nhằm xây dựng tình đoàn kết và thống nhất bền lẫu giữa các quốc gia và dân tộc ASEAN bằng cách tạo dựng bản sắc chung, xây dựng một xã hội chia sẻ, đùm bọc, hoà thuận và rộng mở” là một trong những mục tiêu của
A. Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
B. Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN.
C. Cộng đồng Hợp tác – Chia sẻ ASEAN.
D. Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN.
Một trong những nội dung chính của Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN là
A. Tạo dựng bản sắc của các nước.
B. Nới rộng khoảng cách phát triển.
C. Xây dựng thị trường thống nhất.
D. Phát triển con người.
Về hoạt động, Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN không có nội dung nào sau đây?
A. Thúc đẩy hoà bình, hợp tác khu vực.
B. Phúc lợi và bảo hiểm xã hội.
C. Bảo đảm môi trường bền vững.
D. Bảo đảm các quyền công bằng xã hội.
Ý tưởng về việc thành lập trụ cột Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN là sáng kiến của quốc gia nào sau đây?
A. Ma-lai-xi-a.
B. Việt Nam.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan.
Sau khi thành lập, Cộng đồng ASEAN sẽ gặp phải một trong những thách thức nào sau đây trong quá trình hoạt động?
A. Có khoảng cách địa lí giữa hai nhóm nước lục địa và hải đảo.
B. Nhiều nước vẫn chưa tham gia các diễn đàn lớn trên thế giới.
C. Chưa có chiến lược mở rộng quan hệ hợp tác ngoài khu vực.
D. Sự đa dạng chế độ chính trị và đường lối chiến lược ở mỗi nước.
Nội dung nào sau đây không phải là một trong những thách thức của Cộng đồng ASEAN?
A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước.
B. Tình hình Biển Đông đang trở nên phức tạp hơn.
C. Có sự đa dạng về chế độ chính trị giữa các nước.
D. Chưa có vị thế trong khu vực và trên trường quốc tế.
Nội dung nào sau đây là một trong những triển vọng của Cộng đồng ASEAN?
A. Có quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các nước châu Á.
B. Mức độ liên kết ngày càng chặt chẽ và sâu rộng trên cả ba trụ cột.
C. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội cao nhất thế giới.
D. Có vai trò định hướng và quyết định tại tất cả các diễn đàn quốc tế.
Nội dung nào sau đây không phải triển vọng của Cộng đồng ASEAN?
A. Có quan hệ rộng mở với các đối tác ngoài khu vực Đông Nam Á.
B. Mức độ liên kết ngày càng chặt chẽ và sâu rộng trên cả ba trụ cột.
C. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội cao nhất thế giới.
D. Thể chế, chính sách và cơ chế hợp tác từng bước hoàn thiện hơn.