14 CÂU HỎI
Năm 1914, Nhật Bản đã dùng vũ lực để mở rộng khu vực ảnh hưởng ở Trung Quốc và chiếm
A. Quảng Đông.
B. Quảng Tây.
C. Sơn Đông.
D. Vân Nam.
Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, chính quyền Nhật Bản đã có chủ trương gì?
A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế.
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở đầu thế kỉ XX là
A. đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân.
B. đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng.
C. bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. đẩy mạnh xuất khẩn tư bản.
So với các nước châu Á khác, tình hình Nhật Bản đầu thế kỉ XX có điểm gì khác biệt?
A. Bị các nước thực dân, đế quốc phương Tây nhòm ngó, xâm lược.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái.
C. Nhật Bản giữ vững được độc lập dân tộc, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị.
Đầu thế kỉ XX, khu vực nào dưới đây ở Trung Quốc là vùng ảnh hưởng của Nhật Bản?
A. Bắc Kinh.
B. Vùng Đông Bắc.
C. Nam Kinh.
D. Vùng Lưỡng Quảng.
Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung cải cách kinh tế của cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động kinh tế.
B. Thống nhất thị trường, tiền tệ.
C. Duy trì sự độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến.
D. Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn.
Hiến pháp 1889 đã xác lập thể chế chính trị của Nhật Bản là
A. quân chủ chuyên chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. cộng hòa đại nghị.
D. cộng hòa Tổng thống.
Tác phẩm "Khuyến học" do ai sáng tác?
A. Fukuzawa Yukichi.
B. Saigo Takamori.
C. Hijikata Toshizo.
D. Noguchi Hideyo.
Thiên hoàng Minh Trị đã không thực hiện chính sách cải cách nào về quân sự?
A. Quân đội được tổ chức và huân luyện theo kiểu phương Tây.
B. Thực hiện chế độ trưng binh thay thế cho nghĩa vụ quân sự.
C. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh.
D. Công nghiệp hóa ngành đóng tàu, sản xuất vũ khí.
Tính chất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là
A. cách mạng tư sản không triệt để.
B. cách mạng công nghiệp.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng vô sản.
Cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản được tiến hành từ năm
A. 1868.
B. 1889.
C. 1886.
D. 1898.
"Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt" là đặc điểm của đế quốc
A. Anh.
B. Pháp.
C. Nhật.
D. Mĩ.
Cho các nhận định sau
1. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX) mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.
2. Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành một loạt các cải cách tiến bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu, giữ vững độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây.
3. Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
4. Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị đã giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước phương Tây, phát triển thành một nước tư bản công nghiệp.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?
A. 1 nhận định.
B. 2 nhận định.
C. 3 nhận định.
D. 4 nhận định.
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX) và cải cách nông nô ở Nga (1861) là
A. diễn ra dưới hình thức một cuộc cải cách.
B. mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.
C. có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. tiến hành khi đất nước phải chống lại sự xâm lược của thực dân phương Tây.