26 CÂU HỎI
Nhận định nào dưới đây không chính xác về tài nguyên thiên nhiên Mĩ La tinh.
A. Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, dầu mỏ và khí đốt.
B. Đất đai và khí hậu thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp và nông nghiệp.
C. Sông Amadôn có lưu vực lớn nhất thế giới, rừng Amadôn được xem là lá phổi của thế giới.
D. Đại bộ phận dân Mĩ La tinh được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước
Tổ chức tài chính có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu là
A. IMF và ADB
B. WB và IMF
C. WB và ADB
D. ADB và IMF
Việt Nam là thành viên của những tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?
A. EU và ASEAN
B. APEC và ASEAN
C. NAFTA và APEC
D. EU và NAFTA
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến đa số các nước châu Phi ở tình trạng kém phát triển gì?
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B. Các cuộc xung đội sắc tộc
C. Hậu quả sự thống trị nhiều thế kỉ của chủ nghĩa thực dân.
D. Trình độ dân trí thấp.
Đặc điểm nào sau đây không phải là của nhóm nước đang phát triển?
A. Nợ nước ngoài nhiều.
B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều.
C. Thu nhập bình quân đầu người thấp.
D. Chỉ số phát triển con người (HDI) thấp.
Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La-tinh là do
A. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển mạnh.
B. dân nghèo không có ruộng ra thành phố tìm việc làm.
C.. cải cách ruộng đất triệt để.
D. chính sách đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn.
Xu hướng già hóa dân số không có biểu hiện nào sau đây?
A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
B. Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng cao.
Nguyên nhân sâu xa để Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc là:
A. có nhiều khoáng sản quan trọng như sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm...
B. có vị trí địa lý- chính trị quan trọng
C. nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn
D. nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn và có vị trí địa lý- chính trị quan trọng.
Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985-2004 là do
A. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo
B. thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái
C. tình hình chính trị không ổn định
D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp
Điểm nào sau đây không thể hiện mặt tích cực của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Tăng cường sự hợp tác kinh tế giữa các nước
B. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ.
C. Gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo
D. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào năm nào
A. 2005
B. 2004
C. 2007
D. 2006
Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động
A. Làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.
B. Tập trung nhiều trong các đô thị.
C. Làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước
D. Thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động
Khó khăn lớn nhất mà các quốc gia châu Mĩ La Tinh phải đối đầu trong quá trình cải cách kinh tế là
A. Tạo sự ổn định chính trị
B. Cải thiện cơ chế quản lí
C. Sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi
D. Nợ nước ngoài ngày càng nhiều
Vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay hầu như chỉ diễn ra ở các nước đang phát triển
A. Bùng nổ dân số
B. Ô nhiễm môi trường
C. Xung đột tôn giáo
D. Già hóa dân số
Tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại dến sự phát triển kinh tế - xã hội
A. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật thấp
B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các nước rút ngắn lại
C. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
D. Thay đổi cơ cấu lao động, đầu tư nước ngoài giảm mạnh
Về tổ chức hành chính, Trung Quốc được chia thành
A. 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương.
B. 22 tỉnh, 6 khu tự trị và 3 thành phố trực thuộc trung ương
C. 21 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương
D. 22 tỉnh, 4 khu tự trị và 5 thành phố trực thuộc trung ương.
Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
B. sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
C. nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
D. vị trí địa lí mang tính chiến lược.
Những quốc gia nào sau đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)?
A. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Xin-ga-po, Ca-na-đa, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Cô-lôm-bi-a, Thụy Điển
D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
Cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là
A. nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, lạc hậu.
B. gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, môi trường.
C. tự do hóa thương mại được mở rộng và phát triển.
D. bị áp đặt lối sống và văn hóa của các siêu cường kinh tế.
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho nhiều loài sinh vật tự nhiên trên thế giới bị tuyệt chủng là do
A. khai thác quá mức
B. phát triển thủy điện.
C. mở rộng đất trồng
D. các vụ cháy rừng
Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là
A. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
B. làm ô nhiễm môi trường tự nhiên.
C. tác động xấu đến môi trường xã hội.
D. làm tăng cường các hoạt động tội phạm.
Có nhiều nước ở nhiều châu lục tham gia là đặc điểm của tổ chức liên kết kinh tế nào dưới đây?
A. EU.
B. APEC.
C. NAFTA.
D. ASEAN
So với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển có dân số
A. trẻ và đông hơn.
B. trẻ và ít hơn
C. già và đông hơn.
D. già và ít hơn.
Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì nó đã
A. Làm xuất hiện các dịch vụ nhiều tri thức
B. Tham gia vào quá trình sản xuất.
C. Tạo ra nhiều ngành có hàm lượng kĩ thuật cao
D. Trực tiếp làm ra sản phẩm.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng
A. tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ; tăng rất nhanh tỉ trọng công nghiệp; giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp.
B. tăng rất nhanh tỉ trọng dịch vụ; tăng nhanh tỉ trong công nghiệp; giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp.
C. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; tăng nhanh tỉ trong công nghiệp và dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; giảm nhẹ tỉ trọng công nghiệp công nghiệp; tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ
Biểu hiện nào sau đây không thuộc hoạt động thương mại quốc tế
A. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.
B. Tự do hóa thương mại phát triển rất nhanh.
C. Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.
D. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh.