26 câu hỏi
Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (). Chất khí nào sinh ra ?
Khí hiđro
Khí oxi
Khí lưu huỳnh đioxit
Khí hiđro sunfua
Cho 50 g vào dung dịch HCl dư thể tích thu được ở đktc là:
11,2 lít
1,12 lít
2,24 lít
22,4 lít
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch , hiện tượng quan sát được là
Có kết tủa trắng xanh
Có khí thoát ra
Có kết tủa đỏ nâu
Kết tủa màu trắng
Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit loãng
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (do có phản ứng với nhau)
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:
Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch dư, sau phản ứng thu được chất kết tủa có khối lượng là
19,6 g
9,8 g
4,9 g
17,4 g
Trộn dung dịch có chứa 0,1mol và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là
8 g
4 g
6 g
12 g
Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ?
Cho a gam N vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của a là
15,9 gam
10,5 gam
34,8 gam
18,2 gam
Cho 0,1 mol Ba(OH vào dung dịch N dư thì thể tích thoát ra ở đktc là
2,24 lít
4,48 lít
22,4 lít
44,8 lít
Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuS và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là
8 gam
4 gam
6 gam
12 gam
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaC và MgC ta thu được 3,36 lít C ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
29,58% và 70,42%
70,42% và 29,58%
65% và 35%
35% và 65%
Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaC, CaS, Pb(N, NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
Pb(N, NaCl, CaC, CaS
NaCl, CaS, CaC, Pb(N
CaS, NaCl, Pb(N, CaC
CaC, Pb(N, NaCl, CaS
Cho dãy các dung dịch: MgC, NaOH, , CuS, Fe(N. Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là
6
4
5
7
Dãy A gồm các dung dịch : NaOH, HCl, ; Dãy B gồm các dung dịch: CuS, BaC, AgN. Cho lần lượt các chất ở dãy A phản ứng đôi một với các chất ở dãy B. Số phản ứng thu xảy ra thu được kết tủa là:
4
5
6
3
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaC ?
AgN
NaCl
HN
HCl
Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch BaC?
N
AgN
HN
Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối AC và BC tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít C ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
1,17(g)
3,17(g)
2,17(g)
4,17(g)
Cho dãy chuyển hóa sau:
Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:
O, HCl, KN
O, HCl, HN
O, HCl, AgN
O, HCl, Ba(N
Cho sơ đồ sau:
Các chất và trong sơ đồ trên là:
, O
,
, NaOH
,
Cho PTHH: NaOH + X → Fe(OH + Y. Chất X và Y trong PTHH trên là:
FeC và NaCl
FeSvà NaS
FeC và NaCl
FeC và N
Có dãy chuyển đổi sau: Mg A B C.
Chất C có thể là
MgS
MgO
Mg(OH
Có 3 phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ
A + HCl B +
B + KOH C + KCl
C ZnO + H2O
Trong sơ đồ trên, A là chất nào trong số 4 chất sau
ZnO
Zn
Zn(OH
ZnS
∘A+B. A và B là
Fe(OH và O
F và O
FeO và O
Phản ứng không xảy ra

