19 CÂU HỎI
Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?
A. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa.
B. Con hơn cha, nhà có phúc.
C. Gieo gió gặt bão.
D. Ăn cây nào rào cây ấy.
Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
B. Sao dày thì mưa, sao thưa thì nắng.
C. Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão.
D. Cái răng cái tóc là vóc con người.
Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện thực tiễn là động lực của nhận thức?
A. Cái ló khó cái khôn.
B. Con vua thì lại làm vua.
C. Con hơn cha là nhà có phúc.
D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Bác Hồ từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”. Câu nói của Bác có nghĩa: thực tiễn có vài trò nào dưới đây?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Động lực của nhận thức.
C. Mục đích của nhận thức.
D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây không nói về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Học đi đôi với hành.
B. Đi một ngày đàng, học một sang khôn.
C. Trăm hay không bằng tay quen.
D. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
Trong cuộc sống học tập, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị - xã hội, chúng ta cần phải coi trọng
A. hoạt động thực tiễn.
B. nghiên cứu khoa học.
C. đào tạo nhân lực.
D. hoạt động sản xuất.
Để đánh giá một người theo quan điểm của Triết học, nên xem xét ở góc độ nào dưới đây?
A. Ấn tượng ban đầu.
B. Thông qua các mối quan hệ.
C. Quan sát việc họ làm.
D. Gặp gỡ thường xuyên.
Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây đúng khi nói thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí?
A. Cá không ăn muối cá ươn.
B. Học thày không tày học bạn.
C. Ăn vóc học hay.
D. Con hơn cha là nhà có phúc.
Các nhà khoa học tìm ra vắc – xin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Mục đích của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức.
D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Mục đích của nhận thức.
B. Động lực của nhận thức.
C. Cơ sở của nhận thức.
D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp ảnh trái đất từ vệ tinh. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Tiêu chuẩn của chân lí.
B. Động lực của nhận thức.
C. Cơ sở của nhận thức.
D. Mục đích của nhận thức.
Những tri thức về Toán học đều bắt nguồn từ
A. thực tiễn.
B. kinh nghiệm.
C. thói quen.
D. hành vi.
Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem những tri thức đó kiểm nghiệm qua
A. thực tiễn.
B. thói quen.
C. hành vi.
D. tình cảm.
Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
A. Làm kế hoạch nhỏ.
B. Làm từ thiện.
C. Học tài liệu sách giáo khoa.
D. Tham quan du lịch.
Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tế mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện, thực tiễn là
A. cơ sở của nhận thức.
B. mục đích của nhận thức.
C. động lực của nhận thức.
D. tiêu chuẩn của chân lí.
Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào thực tiễn. điều này thể hiện, thực tiễn là
A. cơ sở của nhận thức.
B. mục đích của nhận thức.
C. động lực của nhận thức.
D. tiêu chuẩn của chân lí.
Luôn vận động và đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức là thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Mục đích của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức.
D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Thực tiễn là động lực của nhận thức vì lí do nào dưới đây?
A. Luôn đặt ra những yêu cầu mới.
B. Luôn cải tạo hiện thực khách quan.
C. Thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ.
D. Thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm.