vietjack.com

Trắc nghiệm Địa lý 9 bài 9 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Quiz

Trắc nghiệm Địa lý 9 bài 9 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

V
VietJack
Địa lýLớp 98 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại rừng nào dưới đây thuộc rừng sản xuất?

rừng ngập mặn ven biển.

kkhu dự trữ sinh quyển.

rừng gỗ thông nhựa.

Các vườn quốc gia.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại rừng duy nhất được khai thác gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến là

rừng sản xuất.

rừng ngập mặn.

rừng đặc dụng.

rừng chắn cát.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rừng phòng hộ ở nước ta không bao gồm

rừng đầu nguồn.

rừng ngập mặn.

rừng chắn cát.

rừng nguyên liệu giấy.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào dưới đây?

Rừng sản xuất.

Rừng đặc dụng.

Rừng phòng hộ.

Rừng trồng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là

cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

hạn chế lũ lụt; chắn cát, sóng ven biển.

tạo việc làm, thu nhập cho người dân.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại rừng nào sau đây có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng ven biển?

Rừng sản xuất.

Rừng đặc dụng.

Rừng phòng hộ.

Rừng trồng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng nào sau đây?

Hệ thống sông, suối, ao hồ.

Vũng, vịnh,vùng biển ven đảo.

Các ngư trường trọng điểm.

Bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, vùng nào sau đây có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn?

Vùng biển ven các đảo, vũng vịnh.

Bãi triều, đầm phá ven biển.

Sông, suối, ao, hồ, kênh, rạch.

Khu vực rừng ngập mặn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở

vùng biển ven các đảo.

bãi triều, đầm phá ven biển.

sông, suối, ao, hồ, kênh, rạch.

vũng, vịnh, vùng cửa sông.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển thuận lợi ở vùng nào?

Hệ thống sông, suối, ao hồ.

Vịnh và vùng biển ven đảo.

Các ngư trường trọng điểm.

Bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta?

Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là

Kiên Giang, Quảng Ninh, Cà Mau.

Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang.

Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, Quảng Ninh.

Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là

Sóc Trăng, Trà Vinh.

Kiên Giang, Quảng Ngãi.

Cần Thơ, Long An.

An Giang, Bến Tre.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngành thủy sản, Cà Mau, An Giang, Bến Tre là 3 tỉnh

có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất nước ta.

có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta.

có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp nhất nước ta.

có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất nước ta.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là

tôm, cá.

tôm, cua.

cua, ngọc trai.

trai ngọc, cá.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần

đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.

nâng cao đời sống dân cư vùng núi.

chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.

tỉ lệ thất nghiệp lao động thành thị giảm.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là

cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

tạo việc làm và thu nhập cho lao động.

sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.

ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không phải ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển mô hình nông – lâm kết hợp?

Nâng cao thu nhập.

Phân bố lại dân cư.

Bảo vệ rừng.

Phát triển kinh tế.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?

Rừng đặc dụng.

Rừng sản xuất.

Vườn quốc gia.

Rừng phòng hộ.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò chính của rừng đặc dụng nước ta là

hạn chế lũ, xói mòn.

khai thác gỗ, lâm sản.

chống cát bay, cát chảy.

bảo vệ đa dạng sinh học.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không phải là khó khăn của ngành thủy sản nước ta?

Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.

Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú.

Môi trường biển nhiều nơi bị suy thoái.

Thủy sản ven bờ bị suy giảm khá mạnh.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản là gì

dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá.

phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.

vùng biển thường xuyên xảy ra bão.

đường bờ biển kéo dài, vùng biển rộng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi thế lớn nhất của ngành nuôi trồng thủy sản so với đánh bắt thủy sản ở nước ta là

điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nuôi trồng hơn đánh bắt.

nuôi trồng thủy sản đòi hỏi vốn đầu tư ít và ít rủi ro hơn.

nuôi trồng chủ động được nguồn hàng, đánh bắt phụ thuộc vào tự nhiên.

nuôi trồng cung cấp các mặt hàng thủy sản phong phú, đa dạng hơn đánh bắt.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác?

Người dân có kinh nghiệm nuôi trồng hơn.

Nguồn lợi thủy sản vưn bờ ngày càng suy giảm.

Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.

Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không phải là nhân tố khiến đồng bằng sông Cửu Long có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhất?

Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá.

Nhiều bãi triều, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định.

Lao động dồi dào có kinh nghiệm nuôi trồng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014?

Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ tăng liên tục.

Diện tích rừng tự nhiên tăng nhưng còn biến động.

Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp 1,92 lần.

Độ che phủ rừng tăng gấp 1,84 lần.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014 là

Tròn.

Miền.

Đường.

Kết hợp.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì

vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.

nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày.

có nhiều tỉnh giáp biển; vùng biển rộng, nhiều ngư trường, bãi tôm,cá.

sản lượng thủy sản khai thác xa bờ lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack