16 câu hỏi
Núi trẻ là núi có đặc điểm:
Đỉnh tròn, sườn dốc
Đỉnh tròn, sườn thoải
Đỉnh nhọn, sườn dốc
Đỉnh nhọn, sườn thoải
Núi già là núi có đặc điểm:
Đỉnh tròn sườn thoai thoải
Đỉnh nhọn sườn thoai thoải
Đỉnh tròn sườn dốc
Đỉnh nhọn sườn dốc
Động Phong Nha là hang động đá vôi nổi tiếng ở tỉnh:
Thanh Hóa
Nghệ An
Quảng Nam
Quảng Bình
Núi già thường có đỉnh:
Bằng phẳng
Nhọn
Cao
Tròn
Núi trẻ thường có đỉnh:
Bằng phẳng
Nhọn
Cao
Tròn
Dựa vào độ cao tuyệt đối, người ta phân núi thành
2 loại.
3 loại.
4 loại.
5 loại.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi và độ cao của núi?
Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
Sườn núi càng thoải thì đường chân núi biểu hiện càng rõ.
Độ cao của núi thường trên 500 m so với mực nước biển.
Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.
Ngọn núi có độ cao tương đối là 1000m, người ta đo chỗ thấp nhất của chân núi đến mực nước biển trung bình là 150m. Vậy độ cao tuyệt đối của ngọn núi này là:
1100m
1150m
950m
1200m
Độ cao tuyệt đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến:
mực nước biển.
chân núi.
đáy đại dương.
chỗ thấp nhất của chân núi.
Độ cao tương đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến:
nơi có sườn thoải.
mực nước biển.
đáy đại dương.
chỗ thấp nhất của chân núi.
Hai châu thổ lớn nhất, nhì của nước ta là:
Sông Thái Bình, sông Đà
Sông Cả, sông Đà Nẵng
Sông Cửu Long, sông Hồng
Sông Mã, sông Đồng Nai
Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là:
Từ 300 – 400m
Từ 400- 500m
Từ 200 – 300m
Trên 500m
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết đồng bằng nào dưới đây được gọi là đồng bằng bào mòn?
Đồng bằng A-ma-dôn
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng châu Âu
Đồng bằng Hoàng Hà
Độ cao tương đối của đồi là:
Từ 200 -300m
Từ 400- 500m
Từ 300 – 400m
Dưới 200 m
Vùng đồi tập trung lớn gọi là đồi bát úp của nước ta thuộc:
Trung du Bắc Bộ
Cao nguyên nam Trung Bộ
Thượng du Bắc Trung Bộ
Đông Nam Bộ
Bình nguyên (đồng bằng) có độ cao tuyệt đối thường dưới
200 m.
300 m.
400 m.
500 m.

