vietjack.com

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 5 (có đáp án): Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
Quiz

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 5 (có đáp án): Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa

V
VietJack
Địa lýLớp 109 lượt thi
23 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chí nào sau đây được dùng để thể hiện tình hình phân bố dân cư trên một lãnh thổ?

Tỉ suất sinh.

Tỉ suất tử.

Tỉ suất xuất cư.

Mật độ dân số.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mật độ dân số ở khu vực thành thị được xác định bằng

dân số nông thôn/Diện tích nông thôn (người/km2).

dân số thành thị/Diện tích cả nước (người/km2).

dân số thành thị/Diện tích thành thị (người/km2).

tổng số dân cả nước/Tổng diện tích cả nước (người/km2).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng về mật độ dân số?

Là đại lượng chính xác về sự phân bố thực tế của dân cư trên một lãnh thổ nào đó.

Được xác định bằng dân số thành thị/diện tích thành thị.

Đơn vị tính là triệu người/km2.

Việc tính toán mật độ dân số trên một lãnh thổ càng nhỏ càng đảm bảo tính chính xác và gần thực tế hơn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2006, dân số Việt Nam là 84.156.000 người, diện tích nước ta là 331.212 km2. Mật độ dân số nước ta thời điểm này là

245 người/km2.

254 người/km2.

452 người/km2.

524 người/km2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao nhất thế giới?

Nam Âu, Trung - Nam Á, Trung Phi, Bắc Mỹ, Tây Á.

Tây Âu, Caribê, Trung - Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.

Nam Âu, Trung - Nam Á, châu Đại Dương, Trung Phi, Nam Mỹ.

Tây Âu, Nam Âu, Trung - Nam Á, Đông Nam Á, châu Đại Dương.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất thế giới?

Caribê, Tây Phi, Bắc Mỹ.

Trung Mỹ, Bắc Âu, Đông Á.

Đông Nam Á, Bắc Mỹ, Đông Phi.

Châu Đại Dương, Trung Phi, Bắc Mỹ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 – 2005

Để thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm 1995 và 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Tròn.

Miền.

Cột.

Đường.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây của nước ta có mật độ dân số cao nhất cả nước, đạt 1225 người/km2 vào năm 2006?

Đồng bằng sông Hồng.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đông Nam Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây của nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước, đạt 69 người/km2 vào năm 2006?

Tây Bắc.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Tây Nguyên.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

Điều kiện tự nhiên.

Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Tính chất của nền kinh tế.

Trình độ lực lượng sản xuất.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Châu lục nào sau đây chiếm tỉ trọng dân số cao nhất thế giới?

Châu Á.

Châu Phi.

Châu Mỹ.

Châu Âu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kì 1650 - 2005, các châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân cư tăng lên?

Châu Á, châu Âu, châu Phi.

Châu Á, châu Mỹ, châu Âu.

Châu Phi, châu Âu, châu Đại Dương.

Châu Đại Dương, châu Mỹ, châu Á.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kì 1650 - 2005, các châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân cư giảm xuống?

Châu Á, châu Mỹ.

Châu Á, châu Âu.

Châu Phi, châu Âu.

Châu Đại Dương, châu Mỹ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Châu Á có số dân đông nhất trên thế giới không phải do nguyên nhân nào sau đây?

Tốc độ gia tăng tự nhiên cao.

Ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư liên lục địa.

Là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại.

Kinh tế phát triển mạnh, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số dân ở châu Mỹ tăng lên đáng kể do nguyên nhân nào sau đây?

Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Dân nhập cư từ châu Âu, châu Phi.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào sau đây quyết định đến sự phân bố dân cư?

Chuyển cư, tính chất nền kinh tế.

Lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư.

Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.

Trình độ của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở các nước đang phát triển, dân cư có xu hướng tập trung ở các thành phố lớn không phải do nguyên nhân nào sau đây?

Công nghiệp hóa, đô thị hóa.

Tập trung phần lớn tài nguyên thiên nhiên.

Các dịch vụ giáo dục, y tế, văn hóa phát triển cao.

Mức sống dân cư cao, cơ hội tìm kiếm việc làm cao.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba thành phố nào sau đây của nước ta có quy mô dân số trên 1 triệu người?

Huế, Đà Nẵng, Hải Phòng.

Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị đạt 100%?

Thái Lan.

Philíppin.

Singapo.

Inđônêxia.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kì 2000 - 2005, dân thành thị nước ta có tỉ lệ nào sau đây?

< 25%.

25 - 50%.

51 - 70%.

> 70%.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị thấp nhất nhưng lại có số dân đô thị cao nhất cả nước?

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Tây Nguyên.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:

Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005 (Đơn vị: %)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005?

 

 

Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm.

Dân nông thôn luôn chiếm tỉ trọng cao hơn dân thành thị.

Năm 2005, dân nông thôn cao hơn dân thành thị gấp 2 lần.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển có đặc trưng nào sau đây?

Trình độ đô thị hóa cao.

Tỉ lệ dân thành thị khoảng 40%.

Diễn ra muộn, tốc độ nhanh hơn quá trình công nghiệp hóa.

Nhịp gia tăng dân số đô thị ngày càng tăng nhanh.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack