vietjack.com

Trắc nghiệm Địa lí 10 Chương 5 (có đáp án): Dân số và sự gia tăng dân số
Quiz

Trắc nghiệm Địa lí 10 Chương 5 (có đáp án): Dân số và sự gia tăng dân số

V
VietJack
Địa lýLớp 107 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không đúng về dân số và tình hình phát triến dân số thế giới?

Quy mô dân số giữa các nuớc rất khác nhau

Buớc vào thế kỉ XXI, dân số thế giới đã vượt quá 6 tỉ người

11 quốc gia đông dân nhất chiếm khoảng 39% dân số toàn thế giới

Khoảng thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất thế giới hiện nay?

Ấn Độ

Hoa Kỳ

Nhật Bản

Trung Quốc

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2005, các châu lục có quy mô dân số xếp từ lớn đến nhỏ lần lượt là

châu Âu, châu Á, châu phi, châu Mỹ, châu Đại Dương

châu Á, châu Phi, châu Mỹ, châu Âu, châu Đại Dương

châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Mỹ, châu Đại Dương

châu Mỹ, châu Âu, châu Phi, châu Á, châu Đại Dương

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự biến động dân số thế giới do yếu tố nào sau đây quyết định?

Sinh đẻ và tử vong

Xuất cư và nhập cư

Sinh đẻ và nhập cư

Tử vong và xuất cư

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thước đo rộng rãi được sử dụng để đánh giá mức sinh là

tỉ suất sinh thô

tỉ suất tử thô

tỉ suất xuất cư

tỉ suất nhập cư

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ về tỉ suất sinh thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005

1-1590786311.PNG

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng

về tỉ suất sinh thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950-2005?

Tỉ suất sinh thô toàn thế giới có xu hướng giảm

Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển

Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước phát triển giảm nhanh hơn so với nhóm nước đang phát triển

Giai đoạn 1950 - 1955, tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển là 13%, đến giai đoạn 2004 - 2005 cao hơn 19%

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2005, châu lục nào sau đây có tỉ suất sinh thô cao nhất thế giới?

Châu Á

Châu Âu

Châu Phi

Châu Đại Dương

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây ít tác động đến sự thay đổi của tỉ suất sinh thô theo thời gian và không gian?

Thiên tai

Chính sách dân số

Yếu tố tự nhiên và sinh học

Phong tục tập quán và tâm lí xã hội

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao không phải do nguyên nhân nào sau đây?

Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao

Thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ

Kinh tế kém phát triển, chất lượng cuộc sống còn thấp

Tâm lí thích sinh nhiều con, phong tục tập quán còn lạc hậu

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nước phát triển có tỉ suất sinh thô thấp không phải do nguyên nhân nào sau đây?

Tâm lí không muốn sinh con

Số người trong độ tuổi sinh đẻ thấp

Chiến tranh, thiên tai

Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia nào sau đây trên thế giới thực hiện “Chính sách dân số một con”?

Việt Nam

Nhật Bản

Hàn Quốc

Trung Quốc

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm được gọi là

tỉ suất sinh thô

tỉ suất tử thô

tỉ suất xuất cư

tỉ suất nhập cư

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số nào sau đây dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và tình hình sức khỏe trẻ em?

Tỉ suất sinh thô

Tỉ suất tử vong trẻ em

Tỉ suất gia tăng cơ học

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ về tỉ suất tử thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005

1-1590786952.PNG

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về

tỉ suất tử thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển

và đang phát triển thời kì 1950 - 2005?

Tỉ suất tử thô toàn thế giới có xu hướng tăng

Tỉ suất tử thô ở các nước phát triển luôn cao hơn các nước đang phát triển

Ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng giảm nhanh nhưng sau đó chững lại và có chiều hướng tăng lên

Ở các nước đang phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng tăng cao hơn các nước phát triển

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2005, châu lục nào có tỉ suất tử thô cao nhất thế giới?

Châu Âu

Châu Á

Châu Phi

Châu Mỹ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ suất tử thô ở các nước Đông Ầu có chiều hướng tăng do nguyên nhân nào sau đây?

Cơ cấu dân số già

Y tế kém phát triển

Chiến tranh, thiên tai

Chất lượng cuộc sống ngày càng giảm sút

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nước Đông Nam Á có tỉ suất tử thô ngày càng giảm không phải do nguyên nhân nào sau đây?

Cơ cấu dân số trẻ

Chiến tranh, thiên tai

Chất lượng cuộc sống ngày càng cao

Y tế ngày càng tiến bộ, tỉ suất tử thô của trẻ em đã được kiểm soát tương đối hiệu quả

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2005, quốc gia nào sau đây có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới?

Hoa Kì

Nhật Bản

Niu Dilân

Thụy Điển

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng

hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là %

tổng số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là %.

hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là %.

tổng số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là %.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2005, châu lục nào saù đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới?

Châu Âu

Châu Á

Châu Phi

Châu Đại Dương

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2005, châu lục nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất thế giới?

Châu Âu

Châu Á

Châu Phi

Châu Đại Dương

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2005, quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dưới 0%?

Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Nhật Bản, Liên bang Nga

Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Lào, Mianma

LB Nga, Bungari, Ba Lan, Cộng hòa Liên bang Đức, I-ta-li-a

Ai Cập, Angiêri, Xuđăng, Tuynidi, Êtiôpia

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việt Nam thuộc nhóm nước có mức gia tăng tự nhiên nào sau đây?

Gia tăng tự nhiên bằng 0%.

Gia tăng tự nhiên chậm 0,9%

Gia tăng tự nhiên trung bình từ 1 -1,9%.

Gia tăng tự nhiên cao và rất cao >2%.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tăng dân số quá nhanh và và sự phát triển dân số không hợp lí ở các nước đang phát triển dẫn đến hệ quả nào sau đây?

Giáo dục và đào tạo, y tế, an ninh được đảm bảo

Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm giảm đáng kể

GDP theo đầu người cao, nền kinh tế phát triển nhanh

Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, môi trường trường ô nhiễm

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không đúng về gia tăng cơ học?

Là chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư

Không ảnh hưởng đến quy mô dân số toàn thế giới

Ảnh hưởng đến quy mô dân số từng khu vực, quốc gia, địa phương

Không ảnh hưởng đến cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế - xã hội ở từng khu vực, quốc gia, địa phương

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tăng dân số được xác định bằng

hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô

hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư

tổng số giữa tỉ sưất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học

hiệu số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây là một trong các nguyên nhân chính tạo nên “lực hút” tại các vùng nhập cư?

Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt

Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn

Dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục kém phát triển, an ninh phức tạp

Cơ hội tìm kiếm việc làm, thu nhập cao, cải thiện chất lượng cuộc sống

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây được xem là động lực phát triển dân số?

Tỉ suất sinh thô

Tỉ suất tử thô

Tỉ suất gia tăng dân số cơ học

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 - 2005. 

Đơn vị: %

Để thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong

thời kì 1960 - 2005 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

 

 

 

Đường

Tròn

Miền

Cột đơn

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số trẻ em sinh ra còn sống là 2.316.318 người. Tỉ suất sinh thô là

15%

17%

27%

37%

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ số phụ thuộc là

tương quan giữa số người không tham gia hoạt động kinh tế so với số người trong độ tuổi lao động. Đơn vị tính: %.

tương quan giữa số di chuyển khỏi nơi cư trú trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm đó. Đơn vị tính: %

tương quan giữa số người đến nơi cư trú mới trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm đó. Đơn vị tính: %.

tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm đó. Đơn vị tính:

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số người trong độ tuổi dưới 15 tuổi: 21 447 393 người, 60 tuổi trở lên: 7 721 061 người. Tỉ số phụ thuộc là

15,5

51,5

55,1

65,1

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ẩn Độ là 2% và không thay đổi trong thời kì từ 1995 – 2000

Dân số của Ấn Độ vào năm 1997 và 2000 lần lượt là

 

918,8 triệu người - 994,5 triệu người

918,8 triệu người - 1014,4 triệu người

955,9 triệu người - 1014,4 triệu người

955,9 triệu người - 994,5 triệu người

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là 1,3% và không thay đổi qua các năm, gia tăng cơ học là không đáng kể; dân số nước ta năm 2007 là 85,17 triệu người, đến năm nào sau đây thì dân số nước ta sẽ đạt 100 triệu người?

2017

2018

2019

2020

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Dân số thế giới thời kì 1804 – 2025

Bảng số liệu trên thể hiện nội dung nào sau đây

 

Cơ cấu dân số thế giới thời kì 1804 - 2025

Tình hình phát triển dân số thế giới thời kì 1804 - 2025

Tỉ suất gia tăng dân số thế giới thời kì 1804 - 2025

Tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số thế giới thời kì 1804 - 2025

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack