20 câu hỏi
Với hiệp ước nào kí với thực dân Pháp, triều Nguyễn đã chính thức công nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp?
Nhâm Tuất.
Giáp Tuất.
Hác-măng.
Pa-tơ-nốt.
Sau khi Đại đồn Chí Hòa thất thủ (1861), Trương Định đem quân lui về
Bình Sơn.
Tân Hòa.
Tân Phước.
Bến Tre.
Đến tháng 2/1861, ba tỉnh miền Đông và tỉnh nào ở miền Tây Nam Kì đã bị thực dân Pháp chiếm?
An Giang.
Vĩnh Long.
Hà Tiên.
Biên Hòa.
Thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu nào?
Đánh chắc tiến chắc.
Chinh phục từng gói nhỏ.
Đánh nhanh thắng nhanh.
Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Ba tỉnh miền Đông Nam Kì theo Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) triều Nguyễn nhượng hẳn cho thực dân Pháp là
Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
Định Tường, An Giang, Biên Hòa.
Gia Định, Vĩnh Long, Hà Tiên.
Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn là ai?
Tôn Thất Thuyết.
Phan Đình Phùng.
Nguyễn Tri Phương.
Nguyễn Trung Trực.
Đánh chìm tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861) là nghĩa quân của
Trương Định.
Trần Thiện Chính.
Nguyễn Tri Phương.
Nguyễn Trung Trực.
Chính sách nào của nhà Nguyễn đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp lợi dụng để xâm lược Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX?
Trọng nông.
Đề cao Nho giáo.
Hạn chế ngoại thương.
Cấm và bài xích đạo Thiên Chúa.
Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam kết thúc khi
khởi nghĩa Bãi Sậy tan rã.
khởi nghĩa Ba Đình bị đàn áp.
khởi nghĩa Hùng Lĩnh thất bại.
khởi nghĩa Hương Khê bị đàn áp.
Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam triệt để áp dụng chiến thuật du kích vì
khu vực có ít dân cư.
vũ khí chiến đấu thô sơ.
địa bàn có nhiều sông ngòi.
hoạt động ở vùng đồng bằng.
Những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có xuất thân là
binh lính của triều Nguyễn.
đồng bào dân tộc thiểu số.
văn thân, sĩ phu.
nông dân.
Người chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
Phan Đình Phùng.
Nguyễn Thiện Thuật.
Cao Thắng.
Hoàng Diệu.
Lực lượng của nghĩa quân Hương Khê (1885 - 1896) ở Việt Nam được chia thành
15 đạo thừa tuyên.
15 binh chủng.
15 quân thứ.
15 đạo.
Tại sao thực dân Pháp có thể đánh úp được căn cứ của nghĩa quân Trương Định (1864)?
Được tay sai dẫn đường.
Nghĩa quân bị tổn thất nặng.
Quân Pháp xin thêm viện binh.
Tân Phước ở ven sông Soài Rạp.
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân vùng châu thổ sông Hồng trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
Ba Đình.
Hương Khê.
Bãi Sậy.
Yên Thế.
Cuộc khởi nghĩa có quy mô hoạt động lớn nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
Ba Đình.
Hương Khê.
Bãi Sậy.
Yên Thế.
Nội dung của hiệp ước nào được kí giữa triều Nguyễn và thực dân Pháp về cơ bản giống Hiệp ước Hác-măng (1883)?
Nhâm Tuất.
Giáp Tuất.
Thiên Tân.
Pa-tơ-nốt.
Lực lượng tham gia chủ yếu trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
đồng bào dân tộc thiểu số.
văn thân, sĩ phu.
nông dân.
binh lính của triều Nguyễn.
Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì (1867), thực dân Pháp đã
thiết lập bộ máy cai trị.
tìm cách xoa dịu nhân dân.
tìm cách mua chuộc triều Nguyễn.
ngừng tiến công để củng cố lực lượng.
Sự kiện phân chia phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam thành hai giai đoạn phát triển là
vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương lần thứ hai.
Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ.



