20 CÂU HỎI
Những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có xuất thân là
A. binh lính của triều Nguyễn.
B. đồng bào dân tộc thiểu số.
C. văn thân, sĩ phu.
D. nông dân.
Sự kiện phân chia phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam thành hai giai đoạn phát triển là
A. vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương lần thứ hai.
B. Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
C. vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
D. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ.
Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì (1867), thực dân Pháp đã
A. thiết lập bộ máy cai trị.
B. tìm cách xoa dịu nhân dân.
C. tìm cách mua chuộc triều Nguyễn.
D. ngừng tiến công để củng cố lực lượng.
Lực lượng tham gia chủ yếu trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. đồng bào dân tộc thiểu số.
B. văn thân, sĩ phu.
C. nông dân.
D. binh lính của triều Nguyễn.
Nội dung của hiệp ước nào được kí giữa triều Nguyễn và thực dân Pháp về cơ bản giống Hiệp ước Hác-măng (1883)?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Thiên Tân.
D. Pa-tơ-nốt.
Cuộc khởi nghĩa có quy mô hoạt động lớn nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. Ba Đình.
B. Hương Khê.
C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân vùng châu thổ sông Hồng trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. Ba Đình.
B. Hương Khê.
C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
Tại sao thực dân Pháp có thể đánh úp được căn cứ của nghĩa quân Trương Định (1864)?
A. Được tay sai dẫn đường.
B. Nghĩa quân bị tổn thất nặng.
C. Quân Pháp xin thêm viện binh.
D. Tân Phước ở ven sông Soài Rạp.
Lực lượng của nghĩa quân Hương Khê (1885 - 1896) ở Việt Nam được chia thành
A. 15 đạo thừa tuyên.
B. 15 binh chủng.
C. 15 quân thứ.
D. 15 đạo.
Người chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Cao Thắng.
D. Hoàng Diệu.
Với hiệp ước nào kí với thực dân Pháp, triều Nguyễn đã chính thức công nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác-măng.
D. Pa-tơ-nốt.
Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam triệt để áp dụng chiến thuật du kích vì
A. khu vực có ít dân cư.
B. vũ khí chiến đấu thô sơ.
C. địa bàn có nhiều sông ngòi.
D. hoạt động ở vùng đồng bằng.
Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam kết thúc khi
A. khởi nghĩa Bãi Sậy tan rã.
B. khởi nghĩa Ba Đình bị đàn áp.
C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh thất bại.
D. khởi nghĩa Hương Khê bị đàn áp.
Chính sách nào của nhà Nguyễn đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp lợi dụng để xâm lược Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX?
A. Trọng nông.
B. Đề cao Nho giáo.
C. Hạn chế ngoại thương.
D. Cấm và bài xích đạo Thiên Chúa.
Đánh chìm tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861) là nghĩa quân của
A. Trương Định.
B. Trần Thiện Chính.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn là ai?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Phan Đình Phùng.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
Ba tỉnh miền Đông Nam Kì theo Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) triều Nguyễn nhượng hẳn cho thực dân Pháp là
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
C. Định Tường, An Giang, Biên Hòa.
D. Gia Định, Vĩnh Long, Hà Tiên.
Thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu nào?
A. Đánh chắc tiến chắc.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Đến tháng 2/1861, ba tỉnh miền Đông và tỉnh nào ở miền Tây Nam Kì đã bị thực dân Pháp chiếm?
A. An Giang.
B. Vĩnh Long.
C. Hà Tiên.
D. Biên Hòa.
Sau khi Đại đồn Chí Hòa thất thủ (1861), Trương Định đem quân lui về
A. Bình Sơn.
B. Tân Hòa.
C. Tân Phước.
D. Bến Tre.