2048.vn

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 21: Ôn tập chương 1 có đáp án hay nhất (P1)
Quiz

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 21: Ôn tập chương 1 có đáp án hay nhất (P1)

V
VietJack
Công nghệLớp 106 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những phương hướng và nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay là:

Xây dựng cơ sở bảo quản, chế biến sau thu hoạch

Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái

Tăng cường sản xuất lương thực để xuất khẩu

Mở rộng khu chăn nuôi, trồng trọt

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành tựu nổi bật nhất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong những năm gần đây là:

Sản xuất lương thực tăng liên tục

Sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế

Đáp ứng được nhu cầu sản xuất công nghiệp

Hình thành một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:

Sản xuất lương thực tăng liên tục

Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa chất lượng cao

Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến

Tất cả các ý trên

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế?

Trên 50%

30%

80%

20%

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tồn tại, hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay?

Năng suất và chất lượng còn thấp

Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa chất lượng cao

Xuất khẩu còn hạn chế, giá rẻ do chế biến kém, chủ yếu bán sản phẩm thô

Tất cả các ý trên

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?

Cung cấp những thông tin về giống.

Tạo số lượng lớn hạt giống cung cấp cho đại trà.

Duy trì độ thuần chủng của giống.

Đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh tác để đánh giá xác nhận cây trồng là:

Khảo nghiệm giống cây trồng

Sản xuất giống cây trồng

Nhân giống cây trồng

Xác định sức sống của hạt

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống mới vào:

Sản xuất.

Trồng, cấy.

Phổ biến trong thực tế.

Sản xuất đại trà.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ như thế nào?

Không sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả của giống mới.

Không được công nhận kịp thời giống.

Không biết được những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác.

Không biết sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:

TN kiểm tra kĩ thuật → TN so sánh giống → TN sản xuất quảng cáo.

TN so sánh giống →TN kiểm tra kĩ thuật →TN sản xuất quảng cáo.

TN sản xuất quảng cáo →TN kiểm tra kĩ thuật →TN so sánh giống

TN so sánh giống →TN sản xuất quảng cáo → TN kiểm tra kĩ thuật.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng:

Sản xuất hạt giống SNC

Đưa giống mới phổ biến nhanh vào sản xuất.

Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất.

Tạo ra số lượng lớn cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất hạt giống sau:

Từ hạt tác giả → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận

Giống thoái hóa → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận

Giống nhập nội → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận

Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng →hạt xác nhận

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ thống sản xuất giống cây trồng, mục đích tạo ra hạt giống xác nhận là:

Do hạt nguyên chủng tạo ra

Do hạt siêu nguyên chủng tạo ra

Để nhân ra một số lượng hạt giống

Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo cần loại bỏ cây xấu khi:

Cây chưa ra hoa

Hoa đực chưa tung phấn.

Hoa đực đã tung phấn

Cây đã kết quả

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ?

Phục tráng

Tự thụ phấn

Thụ phấn chéo

Duy trì

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp

Tách rời tế bào, mô giâm trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành.

Tách rời tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.

Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới.

Tách tế bào TV nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào TV sống, phát triển thành cây hoàn chỉnh.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là........của tế bào thực vật.

Tính đa dạng.

Tính ưu việt.

Tính năng động.

Tính toàn năng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào phôi sinh là:

Những tế bào đã được biệt hóa.

Những tế bào hình thành ở giai đọan đầu tiên của hợp tử .

Những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.

Những tế bào có tính toàn năng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi một hạt keo đất có cấu tạo như thế nào?

Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bất động → lớp ion khuếch tán.

Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bù → lớp ion bất động.

Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion khuếch tán → lớp ion bất động.

Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bù → lớp ion khuếch

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào của keo đất có khả năng trao đổi ion với các ion trong dung dịch đất:

Lớp ion quyết định điện.

Lớp ion bất động.

Lớp ion khuếch tán.

Nhân keo đất.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, có khoảng bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi?

50%.

60%.

< 60%.

70%.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của biện pháp bón vôi ở cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?

Giảm độ chua của đất

Tăng độ phì nhiêu

Khử phèn

Rửa mặn

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của biện pháp cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí ở cải tạo đất xám bạc màu?

Tăng độ phì nhiêu cho đất

Cung cấp chất dinh dưỡng và tăng vi sinh vật trong đất

Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho đất

Làm tầng đất mặt dày lên, tăng độ phì nhiêu cho đất

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình hình thành SFeS2H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện:

Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.

Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí.

Có xác sinh vật.

Có chứa S.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có:

pH < 7.

pH < 4.

pH > 7.

pH > 4.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi sử dụng phân hữu cơ cần chú ý điểm gì?

Phân đạm, kali chủ yếu dùng bón thúc là chính.

Phải bón vôi

Phải ủ trước khi bón

Ít nguyên tố khoáng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân hữu cơ có đặc điểm:

Khó hoà tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

Dễ hoà tan, có nhiều chất dinh dưỡng.

Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng.

Dễ hoà tan, tỉ lệ dinh dưỡng thấp.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại phân nào dùng để bón lót là chính:

Đạm.

Phân chuồng.

Phân NPK.

Kali.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân có tác dụng cải tạo đất:

Phân Hóa học.

Phân hữu cơ, phân vi sinh.

Phân vi sinh.

Phân lân.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm:

Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải và tiêu diệt mầm bệnh.

Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải.

Tiêu diệt mầm bệnh.

Cây hấp thụ được.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng gì?

Chuyển hóa lân hữu cơ →lân vô cơ

Phân giải chất hữu cơ →chất khoáng đơn giản.

Chuyển hóa lân khó tan → lân dễ tan

Chuyển hóa N2→ đạm

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần:

Bón phân hữu cơ.

Làm đất, tưới tiêu hợp lí.

Bón phân hữu cơ, tưới tiêu hợp lí.

Làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của xác thực vật là:

Lipit

Prôtêin

Photpho

Xenlulô

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là:

loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do.

loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ.

loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ tan.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân vi sinh vật cố định đạm là:

loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh.

loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ.

loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ tan.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch:

Có ổ dịch, đủ thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm.

Đủ thức ăn, độ ẩm thích hợp.

Đủ thức ăn, nhiệt độ thích hợp.

nhiệt độ, độ ẩm thích hợp.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để sâu, bệnh phát sinh:

Có nguồn bệnh, đủ thức ăn, khí hậu thuận lợi, chăm sóc mất cân đối.

Đủ thức ăn, độ ẩm thích hợp.

Có nguồn bệnh, nhiệt độ thích hợp.

Nhiệt độ, giống bị nhiễm bệnh.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn sâu bệnh hại:

Sâu non.

Trứng, bào tử.

Nhộng, bào tử, Vi khuẩn.

Trứng, bào tử, Nhộng, VSV.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh hại cây trồng do:

Nấm

Vi khuẩn

Vi rút

Nấm, Vi khuẩn, Vi rút.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của việc ngâm đất trong công tác ngăn ngừa sâu, bệnh hại cây trồng?

Làm mất nơi cư trú.

Cản trở, gây khó khăn cho sự phát triển của sâu, bệnh hại.

Ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển.

Diệt sâu non, trứng, nhộng,...

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack