Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án) Đề 1
12 câu hỏi
Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước là
mẩu Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dung dịch và tan dần
dung dịch có màu xanh
mẩu Na chìm trong dung dịch
không có khí thoát ra
Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng
dung dịch NaCl
dung dịch NaOH
quỳ tím
Sn
Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng
cộng
hóa hợp
thay thế
trao đổi
Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học:
Cu + H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + H2O là
6
7
8
9
Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
nước và dung dịch NaOH
dung dịch HCl
dung dịch phenolphtalein
dung dịch Na2SO4
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
Ag.
Al.
Fe.
Cu.
Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
nước và dung dịch NaOH
dung dịch HCl
dung dịch phenolphtalein
dung dịch Na2SO4
Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 ml dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1:V2 sẽ là
1:1
1:2
1:3
2:1
Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Sauk hi kết thúc phản ứng thì (Mg=24)
Mg còn
H2SO4 còn
H2SO4 còn 0,1 mol
Mg còn 0,1 mol
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau: Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al.
Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch AgNO3, NaCl, HCl, FeCl2 được đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn.
Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8g khí SO2.








