8 câu hỏi
Có thể phân biệt được 2 khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch
Ca(OH)2
NaOH
NaCl
Na2CO3
Cho phản ứng 2CH4 1500oC→ C2H2 + 3H2
Để biết phản ứng đã xảy ra người ta
cho hỗn hợp sau phản ứng sục vào dung dịch brom dung dịch brom mất màu
đốt hỗn hợ sau phản ứng, sẽ có phản ứng cháy và tỏa nhiều nhiệt
quan sát thấy có hiện tượng sủi bọt do có khí H2 thoát ra
so sánh thể tích hỗn hợp khí trước và sau khi đốt sẽ tự có giảm thể tích.
Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O là
1
3
4
2
Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn:
CH≡CH, CH≡C – CH3, CH≡C – CH2 – CH3,…
Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là
CnH2n+2
CnH2n
CnH2n-2
CnH2n-6
Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%. Biết khối lượng mol của X là 46 g.
Công thức phân tử của X là (H=1, C=12, O=16)
C2H6O
CH4O
C3H8O
C2H6O2
Khí C2H2 có lẫn khí CO2, SO2 và hơi H2O. Để thu được C2H2 tinh khiết có thể cho hỗn hợp qua
dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc
dung dịch KOH dư
H2SO4 đặc
H2SO4 đặc, sau đó qua dung dịch KOH dư
Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm quan một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 g CaCO3.
Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là
60%
50%
40%
30%
Từ CaC2, nước, người ta có thể điều chế trực tiế chất nào trong các chất sau?
etan (C2H6)
etilen (C2H4)
axetilen (C2H2)
metan (CH4)
