Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề Hidrocacbon - Nhiên liệu có đáp án (Đề 3)
11 câu hỏi
Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta
đốt từng khí, khí nào cháy được trong Cl2 là CH4
đốt từng khí trong bình đựng O2 sau đó rót dung dịch Ca(OH)2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa trắng thì khí ban đầu là CH4
chỉ cần bết khí không tan trong nước là CH4
chỉ cần biết chất vô cơ là H2
Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do
số nguyên tử C trong mỗi phân tử
tính chất của chúng khác nhau
etilen có liên kết đôi còn axetilen có liên kết ba
C trong etilen có hóa trị II, còn C trong axetilen có hóa trị I
Một chất hữu cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra theo phương trình:
aZ + 2O2 → CO2 + 2H2O
Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)
C2H4
C3H6
C3H8
CH4
Cho phương trình: C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
Trong đó
C6H6 là chất lỏng, Br2 là chất khí
C6H5Br là chất lỏng không màu
HBr là chất khí màu nâu đỏ
phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp
Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy
màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn
khối lượng bình nặng hơn so với trược khi đốt
nhiệt độ trong bình không đổi
khối lượng dung dịch Br2 giảm
Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 g X tác dụng vừa hết với 400ml dung dịch Br2 1M. X có công thức cấu tạo thu gọn là (cho H=1, C=12)
CH3 – CH = CH2
CH3 – C ≡ CH
HC ≡ CH
CH3 – CH3
Cho quá trình: dầu nặng → xăng + hỗn hợp khí. Quá trình này có tên gọi là
sự phân hủy
quá trình crackinh
quá trình trùng hợp
sự chưng cất dầu mỏ
Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 g đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc).
Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (cho H=1, C=12)
55,56%
45,45%
33,33%
44,44%
Mạch cacbon là gì? Có bao nhiêu loại mạch cacbon?
Mỗi mạch cacbon lấy 1 ví dụ.
Butan là một hidrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử là C4H10.
a) Viết công thức cấu tạo mạch thẳng của butan.
b) Viết phương trình phản ứng đốt cháy butan.
c) Viết phương trình phản ứng thế với clo.
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g chất hữu cơ A sản phẩm CO2 và hơi H2O, tạo ra cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, rồi qu bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Độ tăng khối lượng (1) là 7,2 g, bình (2) thu được 20 g kết tủa.
a) Xác định thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức phân tử chất A, biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 0,5517. (Cho H=1, C=12, O=16, Ca=40, Mkhông khí = 29)








