(Trả lời ngắn) 10 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet (có lời giải)
10 câu hỏi
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có xu hướng nhường, nhận, góp chung electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? Nguyên tử chlorine (Z = 17) có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?
Nguyên tử calcium (Z = 20) có xu hướng nhường bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?
Trong sự hình thành phân tử magnesium fluoride (MgF2), ion magnesium và ion fluoride đã nhường và nhận electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm. Tổng số electron nhường và nhận để hình thành phân tử MgF2 là bao nhiêu?
Cho các ion sau: Al3+, Na+, Cl–, K+, Mg2+, Ca2+, S2–. Số ion đạt cấu hình electron của khí hiếm argon là bao nhiêu?
Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?
Trong phân tử carbon dioxide (CO2), một nguyên tử carbon đã góp chung với hai nguyên tử oxygen để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm. Tổng số electron đã góp chung để hình thành phân tử CO2 là bao nhiêu?
Cho các phân tử sau: NaCl, MgO, Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?
Cho các nguyên tử sau: Na (Z = 11), O (Z = 8), Cl (Z = 17), Al (Z = 13), F (Z = 9) và K (Z = 19). Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhường hay nhận electron để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?
Cho các chất sau: CH4, BF3, NO, BeH2, NH3, SF6 và CO2. Số phân tử tuân theo quy tắc octet là bao nhiêu?
Cho các chất sau: AlCl3, PCl5, H2S, BeH2, NH3, SF4 và CO2. Số phân tử không tuân theo quy tắc octet là bao nhiêu?






