vietjack.com

Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải (Đề số 8)
Quiz

Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải (Đề số 8)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT4 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?

Mg.

Fe.

Al.

Cu.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s2?

Na.

K.

Ca.

Mg.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là

CO.

N2.

CO2.

NH3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là

(C17H33COO)3C3H5.

(C17H35COO)3C3H5.

(C15H31COO)3C3H5.

(C17H31COO)3C3H5.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

H2S.

AgNO3.

NaOH.

NaCl.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch glyxin (axit α-aminoaxetic) không phản ứng được với chất nào sau đây?

HCl.

NaOH.

C2H5OH.

NaNO3.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Fe2(SO4)3.

CuSO4.

HCl.

MgCl2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Fe3O4.

Fe.

FeO.

Fe2O3.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cao su buna được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

CH3COO-CH=CH2.

CH2=CH-CN.

CH2=CCH3-COOCH3.

CH2=CH-CH=CH2.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp kim loại nào dưới đây được điều chế bằng điện phân nóng chảy?

Na.

Cu.

Fe.

Ag.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Saccarozơ.

Fructozơ.

Tinh bột.

Glucozơ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là

Ca(OH)2.

CaO.

CaCO3.

CaSO4.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là

0,05.

0,5.

0,625.

0,0625.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được chất rắn có khối lượng là

2,205.

2,565.

2,409.

2,259.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: metyl amin, amoniac, natri axetat, anilin. Số chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là

3.

4.

2.

1.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tơ sau: tơ lapsan, tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?

3.

1.

4.

2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là

225.

180.

112,5.

120.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là

75.

103.

125.

89.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ống nghiệm trong phòng thí nghiệm là dụng cụ để chứa dung dịch hoặc hóa chất rắn làm thí nghiệm. Chỉ ra thao tác sai khi cho hóa chất vào ống nghiệm:

Đối với dạng rắn, lấy một mảnh giấy gấp đôi thành cái máng, đặt vào ống nghiệm, rồi cho hóa chất vào máng.

Đối với dạng miếng, dùng kẹp gắp hóa chất miếng (như kẽm, đồng, nhôm, sắt…) cho trượt nhẹ nhàng lên thành ống nghiệm.

Đối với dạng lỏng, dùng ống nhỏ giọt hút hóa chất lỏng. Đưa ống nhỏ giọt thẳng đứng vào ống nghiệm rồi bóp phần cao su cho chất lỏng chảy hết vào ống nghiệm.

Miệng ống nghiệm luôn hướng về phía người làm thí nghiệm để tiện quan sát lượng hóa chất cho vào.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2++SO42-BaSO4?

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2.

H2SO4 + Ba(OH)2.

H2SO4 + BaSO3.

Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Đốt cháy m gam X hoặc Y đều thu được cùng một lượng CO2 và H2O. X, Y lần lượt là:

saccarozơ và fructozơ.

xenlulozơ và glucozơ.

tinh bột và glucozơ.

tinh bột và xenlulozơ.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.

(b) Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.

(c) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.

(d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

4.

1.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

3.

2.

5.

4.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CrCl2, CrCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

4.

2.

3.

1.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

24,5.

49,5.

59,5.

74,5.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch  chứa 16,28 gam Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch Ca(OH)2­ tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?

27,59%.

37,21%.

53,33%.

36,36%.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau

Xxt,t0+COYxt,t0+HOCH2CH2OHZxt,t0+YT(C6H10O4) 

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Chất X và Y đều tan vô hạn trong nước.

Chất Z tác dụng được với kim loại Na và dung dịch NaOH đun nóng.

Chất Y và Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Chất T tác dụng với NaOH (dư) trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các thí nghiệm sau:

(a) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(b) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(c) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.

(e) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(g) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

4.

5.

3.

6.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

(b) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...).

(c) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

(d) Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng H2.

(e) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2, thấy hiện tượng: Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.

Số phát biểu đúng là

3.

2.

5.

4.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Tỉ khối của Y so với He là 7,125. Phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp X là

36,73%.

44,44%.

62,25%.

45,55%.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m và a lần lượt là:

36 và 1,2.

48 và 0,8.

36 và 0,8.

48 và 1,2.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.

(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

(e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

(g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.

Số phát biểu đúng là

5.

2.

3.

4.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

8,6.

15,3.

10,8.

8,0.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là

14.

12.

10.

8.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là

3M.

0,3M.

0,15M.

1,5M.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.

Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.

Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch CaCl2 loãng, dư, thu được m1 gam kết tủa.

Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được m2 gam kết tủa.

Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch Ba(OH)2 loãng, dư, thu được m3 gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; m1 < m2 < m3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là

Ba(HCO3)2, NaHCO3.

Ba(HCO3)2, Na2CO3.

Ca(HCO3)2, Na2CO3.

Ca(HCO3)2, NaHCO3.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

46,5%.

48,0%.

43,5%.

41,5%.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với

12%.

13%.

14%.

15%.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của  một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

24,57%.

54,13%.

52,89%.

25,53%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack