40 câu hỏi
Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?
NH3
AgCl
NaOH
H2SO4.
Photpho (P) thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây
Cl2
O2
Ca
H2.
Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?
Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl loãng
Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH
Đốt cháy kim loại Ag trong O2
Thêm AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
Nhúng các cặp kim loại dưới đây (tiếp xúc trực tiếp với nhau) vào dung dịch HCl.
Trường hợp nào Fe không bị ăn mòn điện hóa?
Fe và Cu
Fe và Zn
Fe và Pb
Fe và Ag.
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Dùng Mg đẩy Al khỏi dung dịch AlCl3
Điện phân nóng chảy AlCl3.
Điện phân dung dịch AlCl3
Điện phân nóng chảy Al2O3
Loại nước tự nhiên nào dưới đây có thể coi là nước mềm?
Nước ở sông, suối
Nước trong ao, hồ
nước giếng khoan
nước mưa
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong tự nhiên crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
Oxit Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Khi cho crom tác dụng với Cl2 hoặc HCl đều tạo ra muối CrCl2
Crom là kim loại cứng nhất trong số các kim loại
Chất nào dưới đây còn gọi là “đường nho”?
Glucozơ
Fructozơ
Mantozơ
saccarozơ
Chất hữu cơ nào dưới đây chỉ có tính bazơ?
Lysin
Anilin
axit glutamic
metylamoni clorua
Dung dịch muối nào dưới đây có pH > 7?
(NH4)2SO4
NaHCO3
AlCl3.
Fe2(SO4)3.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2
Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4
Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, trong đó A tạo ra 1dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 3 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là
2,2-đimetyl propan và pentan
2,2-đimetyl propan và 2- metylbutan
2-metyl butan và 2,2-đ imetyl propan
2-metylbutan và pentan
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoan toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
20,25
19,45
19,05
22,25
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng của oxit sau phản ứng giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
0,27
2,7
0,54
1,12
Cho khí CO dư đi hỗn hợp X gồm CuO, FeO và MgO nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch FeCl3 dư thu được chất rắn Z. Vậy Z là
Cu và MgO
Cu, Al2O3 và MgO
MgO
Cu
Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
C2H7N
CH5N
C3H5N
C3H7N
Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
18%
9%
27%
36%
Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là
Tinh bột và saccarozơ
Xenlulozơ và glucozơ.
Saccarozơ và fructozơ
Tinh bột và glucozơ
Chất nào dưới đây là polime trùng hợp?
Nhựa novolac
Xenlulozơ
tơ enang
Teflon
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Ancol đa chức có nhóm -OH cạnh nhau hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh thẫm
CH3COOH hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh nhạt
Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch
Phenol hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh nhạt.
Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với Na2CO3?
ancol etylic, axit fomic, natri axetat
axit axetic, phenol, axit benzoic
axit oxalic, anilin, axit benzoic
axit axetic, axit fomic, natri phenolat
Cho các phát biểu sau:
a, Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
b, Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen
c, Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một
d, Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2
e, Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
g, Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen
Số phát biểu đúng là
5
4
3
2
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Giấm ăn
Muối ăn
Cồn
Xút
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
(3a + 2b) mol
(3,2a + 1,6b) mol
(1,2a + 3b) mol
(4a + 3,2b) mol
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
CH4 và C2H4
CH4 và C3H4
CH4 và C3H6
C2h6 và C3H6
Một hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon mạch hở (A) có hai liên kết K trong phân tử và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Nung nóng X với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức và thành phần % theo thể tích của (A) trong X là
C3H4; 80%.
C3H4; 20%
C2H2; 20%.
C2H2; 80%
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết rằng giữa 2 phân tử ancol hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử cacbon. Nếu 8,8 gam X qua bột CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi Y (giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa ancol bậc một thành anđehit). Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 đun nóng. Giá trị của V là
0,7
0,45
0,6
0,65
Nung một hỗn hợp bột gồm Cr, Cu, Ag trong oxi dư đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư đun nóng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y là
AgCl
Cr, Ag
Ag
Ag và AgCl
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Cu vào 600 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa 3 muối (không có AgNO3) có khối lượng giảm 50 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
64,8
17,6
114,8
14,8
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng với dung dịch HCl (sản phẩm khử duy nhất là NO), cần một lượng NaNO3 tối thiểu là
8,5 gam
17 gam
5,7 gam
2,8 gam.
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y không xảy ra phản ứng
X + Cu không xảy ra phản ứng
Y + Cu không xảy ra phản ứng
X + Y + Cu xảy ra phản ứng
X, Y có thể là
NaNO3 và NHCO3
NaNƠ3 và NHSO4
Fe(NO3)3 và NHSO4
Mg(NO3>2 và KNO3
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, C6H5NH2 (anilin), CH3COOH và HCl. Ở 250C, pH của các dung dịch (cùng có nồng độ 0,01M) được ghi lại trong bảng sau:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
X có phản ứng tráng gương
Y có thể điều chế trực tiếp từ ancol etylic
Z tạo kết tủa trắng với nước Br2.
T có thể dùng trong công nghiệp thực phẩm
Cho Z là chất hữu cơ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H2O (có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy này đúng bằng lượng O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KmnO4. Biết MX = 90 và Z có thể tác dụng với Na tạo H2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
X có 2 công thức cấu tạo phù hợp
Z có 4 đồng phân cấu tạo
Trong Z, Oxi chiếm 40,68% về khối lượng
Cả X và Z đều là hợp chất tạp chức
Cho các phát biểu sau:
1, Trong dãy các kim loại Al, Cu, Au thì Cu là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất.
2, So với các phi kim cùng chu kỳ, các kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn.
3, Tất cả các nguyên tố trong các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn đều là các kim loại.
4, Để tinh chế vàng từ vàng thô (lẫn tạp chất) bằng phương pháp điện phân, người ta dùng vàng thô làm catot.
5, Tôn là vật liệu gồm sắt được mạ một lớp thiếc mỏng để bảo vệ khỏi ăn mòn.
6, Vai trò chính của criolit trong quá trình sản xuất Al là làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
7, Một số kim loại kiềm thổ như Ba, Ca được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
4
5
6
3
Cho Z là chất hữu cơ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H2O (có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy này đúng bằng lượng O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KmnO4. Biết MX = 90 và Z có thể tác dụng với Na tạo H2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
X có 2 công thức cấu tạo phù hợp
Z có 4 đồng phân cấu tạo
Trong Z, Oxi chiếm 40,68% về khối lượng
Cả X và Z đều là hợp chất tạp chức
Cho X là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có KLPT nhỏ hơn 160 đvC. Đun nóng 18,24 gam X với dung dịch KOH 28% tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được phần chất rắn Y và 63,6 gam chất lỏng Z gồm nước và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 28,16 gam CO2; 5,76 gam H2O và 27,6 gam K2CO3. Dẫn toàn bộ Z đi qua bình đựng Na dư thu được 38,528 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong Y gần nhất với
74%.
72%.
76%.
78%.
Cho 51,48 gam hỗn hợp A gồ m X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở được tạo thành bởi glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X hoặc Y hoặc Z trong hỗn hợp A đều thu được số mol CO2 và H2O hơn kém nhau 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B chứa 69,76 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với
48,85%.
48,90%.
48,95%.
49,00%
Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:
(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng.
(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số phát biểu đúng là
1
2
3.
4.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch A, a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào
dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỷ lệ mol giữa Al4C3 và CaC2 là
1:1
1:3
2:1
1:2
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho các kết luận sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.
Số kết luận không đúng là
1
2.
3
4.

