vietjack.com

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 23)
Quiz

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 23)

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φu) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì trong mạch có một dòng điện cưỡng bức i = I0cos(ωt + φi). Độ lệch pha của u so với i bằng

φu-φi

φu+φi

ωt+φu-φi

ωt+φu+φi

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện năng được đo bằng

vôn kế.

công tơ điện.

ampe kế.

tĩnh điện kế.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân

tăng.

giảm.

không đổi.

có khi tăng có khi giảm.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.

trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sau đây là sai đối với mạch dao động điện từ lí tưởng?

Năng lượng dao động của mạch được bảo toàn.

Năng lượng dao động của mạch bằng năng lượng từ trường cực đại của cuộn cảm.

Năng lượng dao động của mạch bằng năng lượng điện trường cực đại của tụ điện.

Tại một thời điểm, năng lượng dao động của mạch chỉ có thể là năng lượng từ trường hoặc điện trường.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quang phổ vạch phát xạ là một quang phổ gồm

các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.

một số vạch sáng riêng biệt cách nhau bằng những khoảng tối.

các vạch từ đỏ tới tím cách nhau bằng những khoảng tối.

một vạch sáng nằm trên nền tối.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sợi quang chiết suất của phần lõi

luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.

luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh.

luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.

có thể bằng 1.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tia hồng ngoại được dùng

trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện.

để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.

để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.

để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một khung dây hình vuông cạnh a đặt trong mặt phẳng hình vẽ. Khung đặt trong từ trường đều, đường sức từ song song với mặt phẳng khung.  Độ lớn momen lực từ tác dụng lên khung đối với hai trục quay T1,T2 (T1,T2 nằm trong mặt phẳng khung dây và song song với một cạnh của khung dây) lần lượt là M1,M2. Chọn phương án đúng.

M1<M2

M1>M2

M1=M2=0

M1=M2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếu tia tử ngoại vào dung dịch fluorexein thì phát ra ánh sáng màu lục, đó là

sự hóa – phát quang.

sự phản quang.

sự lân quang.

sự huỳnh quang.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một

thanh kim loại không mang điện tích.

thanh kim loại mang điện tích dương.

thanh kim loại mang điện tích âm.

thanh nhựa mang điện tích âm.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây phẳng đặt trong từ trường đều nhưng biến đổi theo thời gian, các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng của khung. Trong 0,1 s đầu cảm ứng từ tăng từ 10-5 T đến 2.10-5 T; 0,1 s tiếp theo cảm ứng từ tăng từ 2.10-5 T đến 5.10-5 T. Gọi e1 và e2 là suất điện động cảm ứng trong khung dây ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2 thì

e1=2e2

e1=3e2

e1=3e2

e1=e2

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một ống Rơn–ghen, hiệu điện thế giữa anot và catot là UAK = 15300 V. Bỏ qua động năng electron bứt ra khỏi catot. Cho e = –1,6.10-19 C; c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34 J.s. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là

8,12.10-11 m.

8,21.10-11 m.

8,12.10-10 m.

8,21.10-12 m.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hạt nhân nguyên tử P84o210 

84 prôtôn và 210 nơtron.

126 prôtôn và 84 nơtron.

210 prôtôn và 84 nơtron.

84 prôtôn và 126 nơtron.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này bằng

N0/3

N0/4

N0/8

N0/5

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân C146 sau một lần phóng xạ tạo ra hạt nhân N147. Đây là

phóng xạ γ.

phóng xạ β+.

phóng xạ α.

phóng xạ β-.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp u = U2cos(100πt – π/3) (V) vào 2 đầu đoạn mạch gồm: biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp người ta thu được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa công suất mạch điện với điện trở R như hình dưới. Xác định y, biết z=100x-x2.

20.

50.

80.

100.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây đàn có chiều dài 80 cm được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây đàn đó phát ra có bước sóng dài nhất bằng bao nhiêu để trên dây có sóng dừng với 2 đầu là 2 nút?

200 cm.

160 cm.

80 cm.

40 cm.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng ngang tần số 50 Hz truyền theo phương Ox, với tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Bước sóng của sóng trên là

4 cm.

12,5 cm.

8 cm.

200 cm.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương nằm ngang, cứ mỗi giây thực hiện được 4 dao động toàn phần. Khối lượng vật nặng của con lắc là m = 250 g (lấy π2 = 10). Động năng cực đại của vật là 0,288 J. Quỹ đạo dao động của vật là một đoạn thẳng dài

10 cm.

5 cm.

6 cm.

12 cm.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con lắc lò xo có chu kì riêng T. Nếu tăng khối lượng của quả cầu lên gấp 4 lần còn lò xo vẫn giữ nguyên như cũ thì chu kì riêng của con lắc sẽ là

4T.

2T.

0,25T.

0,5T.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tham gia đồng thời vào hai dao động điều hòa có phương trình x1 = 43cos(10πt) cm và x2 = 4sin(10πt) cm. Vận tốc của vật khi t = 2 s là

123 cm/s.

120,5 cm/s.

– 123 cm/s.

125,7 cm/s.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một động cơ điện tiêu thụ công suất điện 110 W, sinh ra công suất cơ học bằng 88 W. Tỉ số của công suất cơ học với công suất hao phí ở động cơ bằng

3.

4.

2.

5.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10 cm. Ban đầu (t = 0), điểm sáng S nằm trên trục chính và cách thấu kính 12 cm, sau đó cho thấu kính dịch chuyển ra xa S với vận tốc không đổi v = 1 cm/s theo phương dọc trục chính. Tốc độ của ảnh S' so với vật S đạt giá trị nhỏ nhất ở thời điểm

8 s.

9 s.

7 s.

5 s.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người cận thị chỉ nhìn rõ các vật cách mắt ở trong khoảng từ 20 cm đến 45 cm. Người này dùng kính lúp có độ tụ 20 dp để quan sát một vật nhỏ trong trạng thái không điều tiết. Mắt cách kính 10 cm. Năng suất phân li của mắt người đó là 3.10-4 (rad). Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người đó còn có thể quan sát được qua kính lúp gần giá trị nào nhất sau đây?

17 μm.

15 μm.

13 μm.

18 μm.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α = 00, chu kì dao động riêng của mạch là 3 μs. Khi α =1200, chu kì dao động riêng của mạch là 15 μs. Để mạch này có chu kì dao động riêng bằng 12 μs thì α bằng

650

450

600

750

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Radon R86n222 là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5 (MeV) dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo được động năng của hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch giữa kết quả tính toán và kết quả đo được giải thích là do có phát ra bức xạ γ. Tính năng lượng của bức xạ γ.

0,518 (MeV).

0,525 (MeV).

0,535 (MeV).

0,545 (MeV).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng E = –13,6/n2 (eV) với n ∈ N*, trạng thái cơ bản ứng với n = 1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng λ0. Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng λ nó chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với λ0 thì λ

nhỏ hơn 3200/81 lần.

lớn hơn 81/1600 lần.

nhỏ hơn 50 lần.

lớn hơn 25 lần.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giờ học thực hành, học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với điện trở R rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380 V. Biết quạt này có các giá trị định mức: 220 V – 88 W và khi hoạt động đúng công suất định mức thì độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là φ, với cosφ = 0,8. Để quạt điện này chạy đúng công suất định mức thì R bằng

180 Ω.

354 Ω.

361 Ω.

267 Ω.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ của hạt α phóng ra bằng 1,51.107 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của Ra226 là 226 g/mol và khối lượng của hạt α là 4,0015u, 1u = 1,66.10-27 kg. Khi phân rã hết 0,1 μg Ra226 nguyên chất năng lượng toả ra là

100 J.

120 J.

205 J.

87 J.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y–âng thực hiện đồng thời với ba bức xạ đỏ, lục và lam có bước sóng lần lượt là: λ1 = 0,72 μm, λ2 = 0,54 μm và λ3 = 0,48 μm. Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng trung tâm có cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với vị trí vân sáng bậc mấy của vân sáng màu đỏ?

6.

8.

9.

4.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 1,2 mm, D = 4 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,63 μm, λ2 và λ3 (một trong hai bước sóng chưa biết thuộc khoảng từ 0,38 μm đến 0,44 μm). Biết vạch tối gần vân trung tâm nhất là vị trí vân tối thứ 18 của λ2 và vân tối thứ 13 của λ3. Hỏi khoảng cách hai vân cùng màu gần nhau nhất xuất hiện trên màn là bao nhiêu?

48,3 mm.

2,1 mm.

1,932 mm.

1,38 mm.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = A1cos(ωt + φ1) (cm), dao động thứ hai có phương trình li độ x2 = A2cos(ωt + φ2) (cm). Biết 3x12+2x22=11cm2. Khi dao động thứ nhất có li độ 1 cm và tốc độ 12 cm/s thì dao động hai có tốc độ bằng

3 cm/s.

4 cm/s.

9 cm/s.

12 cm/s.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật thực hiện đồng thời ba dao động cùng phương: x1 = A1cos(ωt + π/2) (cm), x2 = A2cosωt (cm), x3 = A3cos(ωt – π/2) (cm). Tại thời điểm t1 các giá trị li độ lần lượt là: -103 cm; 15 cm; 303 cm. Tại thời điểm t2 các giá trị li độ là x1(t1) = –20 cm, x2 (t2) = 0. Biên độ dao động tổng hợp là

40 cm.

15 cm.

403 cm.

50 cm.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2 s, tạo thành sóng ngang lan truyền trên dây. Hai điểm dao động gần nhau nhất trên dây dao động cùng pha cách nhau 6 cm. Tại điểm M trên dây cách O 1,5 cm thì thời điểm đầu tiên để M lên đến điểm cao nhất là

1,5 s.

1 s.

0,25 s.

3 s.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện năng được truyền từ máy tăng áp đặt tại A tới máy hạ áp đặt tại B bằng dây đồng tiết diện tròn đường kính 1 cm với tổng chiều dài 200 km. Cường độ dòng điện trên dây tải là 100 A, các công suất hao phí trên đường dây tải bằng 5% công suất tiêu thụ ở B. Bỏ qua mọi hao phí trong các máy biến áp, coi hệ số công suất của các mạch sơ cấp và thứ cấp đều bằng 1, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8 Ωm. Điện áp hiệu dụng ở máy thứ cấp của máy tăng áp ở A là

43 kV.

42 kV.

40 kV.

86 kV.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều u = U2cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R nối tiếp cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL = 0,5R. Tại thời điểm t, điện áp tức thời trên điện trở và trên cuộn cảm thuần lần lượt là uR và uL. Chọn hệ thức đúng.

10uR2+8uL2=5U2

5uR2+10uL2=8U2

5uR2+20uL2=8U2

20uR2+5uL2=8U2

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực tiểu cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng

85 mm.

2,5 mm.

10 mm.

6,25 mm.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu A và B là u = 1006cos(100πt + φ) (V). Điện trở các dây nối rất nhỏ. Khi k mở và k đóng, thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là im (đường 1) và iđ (đường 2) được biểu diễn như hình bên. Giá trị của R bằng:

100 Ω.

503.

1003.

502.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên l0, có độ cứng k0 = 16 N/m, được cắt thành hai lò xo có chiều dài lần lượt là l1=0,8l0 và l2=0,2l0. Lấy hai lò xo sau khi cắt liên kết với hai vật có cùng khối lượng 0,5 kg. Cho hai con lắc lo xo mắc vào hai mặt tường đối diện nhau và cùng đặt trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang (các lò xo đồng trục). Khi hai lò xo chưa biến dạng thì khoảng cách hai vật là 12 cm. Lúc đầu, giữ các vật để cho các lò xo đều bị nén đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động cùng động năng cực đại là 0,1 J. Kể từ lúc thả vật, sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì khoảng cách giữa hai vật là nhỏ nhất và giá trị đó là b. Lấy π2 = 10. Chọn đáp số đúng.

b = 7,5 cm và Δt = 0,1 s.

b = 4,5 cm và Δt = 1/3 s.

b = 7,5 cm và Δt = 1/3 s.

b = 4,5 cm và Δt = 0,1 s.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack