2048.vn

Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P11)
Quiz

Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P11)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?

Cu.

Ni

Ag.

Fe.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?

K

Ca

Na.

Be

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

CO2 rắn

SO2 rắn

H2O rắn

CO rắn

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là

4

3

1

2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng thanh Zn vào dung dịch muối X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm so với dung dịch ban đầu. X

Ni(NO3)2

AgNO3

Fe(NO3)3

Cu(NO3)2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?

Alanin

Glucozơ

Benzenamin

Vinyl axetat

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Phát biểu đúng là

NaOH là chất oxi hóa

H2O là chất môi trường.

Al là chất oxi hóa

H2O là chất oxi hóa

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch tạo thành có màu

lục xám

đỏ thẫm

vàng

da cam

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ chất nào sau đây?

Vinyl xianua

Vinyl clorua

Etilen

Vinyl axetat

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

Ca(HCO3)2.

FeCl3

H­2SO4

AlCl3

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng

Cu(OH)2

dung dịch H2SO4, to.

dung dịch I2

dung dịch NaOH

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của phân supephotphat kép là

Ca3(PO4)2

Ca(H2PO4)2

Ca(H2PO4)2

CaSO4.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 4,6 gam Na vào 35,6 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của NaOH trong dung dịch X

20,00%.

19,90%.

11,50%.

11,44%.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V

1,12

2,24

2,80

1,68

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metyl amin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là

3

4

1

2

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tráng gương ruột phích người ta thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, sau đó lấy sản phẩm tạo thành thực hiện phản ứng với AgNO dư trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

34,56

69,12

86,4

64,8

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,57 gam Ala–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

14,97

14,16

13,35.

11,76

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X. Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?

HCl

CH3COOH

C6H12O6 (glucozơ)

NaOH

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là

C2H4, O2, H2O

C2H4, H2O, CO

C2H2, O2, H2O

C2H2, H2O

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ hai muối XY thực hiện các phản ứng sau:

X t  X1 + CO2                                    

X1 + H2O → X2 

X2 + Y → X + Y1 + H2O                           

X2 + 2Y → X + Y2 + H2O

Hai muối XY tương ứng là

CaCO3 và NaHSO4

BaCO3 và Na2CO3

CaCO3 và NaHCO3

MgCO3 và NaHCO3

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Đun nóng Y trong AgNO3 dư trong NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số đồng phân của X thỏa mãn là

4.

2.

3.

1

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: Al, Cr, CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là

4

5

7

6.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit glutamic và anbumin. Số chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là

5.

3

6

4

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z

84,5 gam

88,5 gam

80,9 gam

92,1 gam

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X

884

888

890

886

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất Xcông thức phân tử C6H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất hữu cơ Y, Z, T có số mol bằng nhau (không có tạp chức), Y tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, Z tạo CH4 chỉ bằng một phản ứng. Phát biểu nào sau đây là sai?

Số nguyên tử cacbon trong Z lớn hơn T

ZT là đồng đẳng của nhau

Y có cấu trúc mạch phân nhánh

Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

 (a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch FeSO4.

 (b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.

 (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

 (d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

 (e) Cho dung dịch NaAlO2 tới dư vào dung dịch HCl.

(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Phèn crom-kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O có màu xanh tính, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.

(2) Fe phản ứng với HNO3 đặc, nguội thu được muối sắt (III) và có khí NO2 bay ra.

(3) Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2.

(4) Nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gọi là nước cứng toàn phần.

(5) Các kim lọai Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu đúng là

2

3

4

5

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, etylenglicol, glixerol, sobitol thu được 39,2 lít CO2 (đkc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 45 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 13,44 lít H2 (đkc). Giá trị của m là

46,8

21,6

43,2.

23,4

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhttừ dung dch Ba(OH)2 vào ống nghim cha dung dch HCl và Al2(SO4)3. Đthbiu din sphthuộc khối lượng kết ta theo thể ch dung dch Ba(OH)2 như sau:

 

Giá trị của (a – b) là

20,15

18,58

16,05

14,04

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.

(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.

(c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.

(d) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.

(e) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

 (f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng         

3

4

5

2

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị m là

2,80

4,20

3,36

5,04

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào bình chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thì thu được kết tủa, thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào bình lại thu được thêm kết tủa. Tổng khối lượng hai lần kêt tủa bằng 27,64 gam. Giá trị của m là

14,4

28,8.

16

32.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

0,14 mol

0,06 mol

0,16 mol

0,08 mol

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

(*) : (+) có phản ứng, (-) không có phản ứng. Các chất X, Y, Z T lần lượt là:

Metyl fomat, fructozơ, glyxin, tristearin

Mononatri glutamat, glucozơ, saccarozơ, metyl acrylat

Lysin, fructozơ, triolein, metyl acrylat

Benzyl axetat, glucozơ, anilin, triolein

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 dung dịch loãng có cùng nồng độ mol lần lượt chứa H2SO4; HCl; HNO3; KNO3; AgNO3 được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Lấy cùng một thể tích mỗi dung dịch trên rồi trộn ngẫu nhiên 3 dung dịch với nhau. Lần lượt cho các dung dịch thu được khi tác dụng với Cu dư thì thể tích khí lớn nhất ở cùng điều kiện 448 ml. Trong đó, thể tích khí thu được nhỏ nhất ở cùng điều kiện là

112 ml

336 ml

224 ml

168 ml

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và (trong đó oxi chiếm 21,951% khối lượng hỗn hợp). Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 32,8 gam X, nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 122,7 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 8,375. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

1,7655

1,715

1,825

1,845

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T không vượt quá 7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

97,10

94,60

98,20

95,80

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là axit cacboxylic thuần chức, mạch thằng. Đun hỗn hợp glixerol và X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây là sai?  

Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10

Y không có phản ứng tráng bạc

Y có khả năng phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1

X có đồng phân hình học

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack