2048.vn

Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 8)
Quiz

Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 8)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

Hg

Cr

Fe

W

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại M vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch HNO3 đặc, nguội. M là

Cu

Fe

Al

Mg

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào

NH4Cl

Amophot

KCl

Supephotphat

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X có công thức cấu tạo (chứa vòng benzen): CH3COOCH2-C6H5. Tên gọi của X là

metyl benzoat

phenyl axetat

benzyl axetat

phenyl axetic

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH

Metylamin

Trimetylamin

Axit glutamic

Anilin

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật liệu nào dưới đây thuộc chất dẻo

Poli(vinyl xianua)

Poli(vinyl xianua)

Poli(vinyl clorua)

Polibutađien

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực

Fructozơ

Glucozơ

Saccarozơ

Xenlulozơ

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong gang và thép thường là:

Mn và Si

Mn và C

Fe và Si

Fe và C

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

HCl

Fe2(SO4)3

NaOH

HNO3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, Mg(OH)2. Các chất điện li yếu là:

Mg(OH)2, NH4Cl, HNO2

HClO, HNO2, K3PO4

HClO, HN2, Mg(OH)2

Mg(OH)2, HNO2, H2SO4

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7

Không có hiện tượng chuyển màu

Xuất hiện kết tủa trắng

Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam

Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương ứng trong hình vẽ

Dung dịch NaOH và phenol

H2O và dầu hỏa

Benzen và H2O

Nước muối và nước đường

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng là

Chất béo là este của glixerol với axit cacboxylic

Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức

Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định

Các amin đều có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH3 tốt nhất

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

66,24

33,12

36,00

72,00

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là

Xiđerit

Hematit

Manhetit

Pirit sắt

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol

phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ

glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol

fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là

53,5gam

33,7gam

42,5gam

15,5gam

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây sai ?

Heroin và cần sa đều thuộc nhóm chất ma túy

Cafein, rượu đều thuộc nhóm chất gây nghiện

β-Caroten là tiền chất vitamin A giúp tránh khô mắt và giúp sáng mắt hơn

Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố canxi

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: PVC, etyl axetat, tristearin, lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là

6

3

5

4

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,75 gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

4,85

6,58

4,50

9,70

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là

3

4

2

5

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nhiệm:

(1) Nhúng 1 thanh Cu và dung dịch FeCl3

(2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl3

(3) Nhúng thanh hợp kim Al và Cu vào dung dịch HCl loãng

(4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H2SO4 loãng

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

3

4

1

2

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là:

42,05gam

20,65gam

14,97gam

21,025gam

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Ba2+ .

(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.

(d) Al(OH)­3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính.

(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu đúng là:

1

2

3

4

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).

(1)X+2H2Ni, toY

(2)X+2NaOHtoZ+X1+X2

Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai

X, Y đều có mạch không phân nhánh

Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2

X2 là ancol etylic

X có công thức phân tử là C7H8O4

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là

150,50gam

150,85gam

150,15gam

155,40gam

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa Na2CO 0,75M và NaHCO3 0,25M. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch H2SO4 vào 200 ml dung dịch X thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

34,95gam

44,80gam

54,65gam

56,45gam

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là este.

(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) Polime (-NH-[CH2]5-CO-)n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.

(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t0 ), dung dịch Br2, Cu(OH)2.

(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.

Số phát biểu đúng là:

3

5

4

6

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.

(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.

(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao.

(5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư.

(6) Dẫn luồng khí NH qua ống sứ chứa CrO3.

(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.

(8) Cho khí CO tác dụng với Fe3O4 nung nóng.

(9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH)2 trong khí trơ.

(10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO3)2 trong khí trơ.

Số thí nghiệm luôn thu được đơn chất là

7

5

8

6

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

20%

25%

40%

50%

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau

Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là

92,64

82,88

76,24

68,44

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 0,5 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm.

Bước 2: Cho tiếp 1 – 2 ml nước cất, lắc ống nghiệm.

Bước 3: Thêm 1 – 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc), 1 – 2 giọt CuSO4 2% rồi lắc ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai

Sau bước 2, trong ống nghiệm thu được dung dịch keo

Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm chuyển thành màu tím

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaOH đặc là để thuỷ phân protein

Sau bước 3, phản ứng tạo màu đặc trưng do tạo hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn hau chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n1 mol khí.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H2SO4 dư vào V lít Z, thu được n2 mol khí không màu, hóa nâu ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít Z, thu được n1 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = 6n2. Hai chất X, Y lần lượt là

(NH4)2SO4 và Fe(NO3)2

NH4NO3 và FeCl3

NH4NO3 và FeSO4

NH4Cl và AlCl3

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr2O3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là:

1,00mol

1,24mol

1,36mol

1,12 mol

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng

% khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%

Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam

Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164

Trong X có 3 đồng phân cấu tạo

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:

 

Giá trị của t là:

 

8878 giây

8299 giây

7720 giây

8685 giây

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

15,60%

7,8%

18,08%

9,04%

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgC3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với:

65,35%

62,75%

66,83%

64,12%

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở, thu được 36,52 gam CO2 và 14,67 gam H2O. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan T. Đốt cháy hết T, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 44,2 gam. Biết hai α-amino axit tạo nên X, Y, Z no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2; X và Y là đipeptit và có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Tổng số nguyên tử trong ba phân tử của ba peptit là:

87

67

92

72

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack