40 câu hỏi
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là
Fe, Cu, Al, Ag
Ag, Cu, Al, Fe
Cu, Fe, Al, Ag
Fe, Al, Cu, Ag
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất
Ag+
Al3+
Fe3+
Cu2+
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
CO và CH4
CH4 và NH3
SO2 và NO2
CO và CO2
Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường axit, thu được
1 mol glixerol và 1 mol axit stearic
3 mol glixerol và 1 mol axit stearic
3 mol glixerol và 3 mol axit stearic
1 mol glixerol và 3 mol axit stearic
Chất nào sau đây là amin bậc 2
H2N-CH2-NH2
(CH3)2CH-NH2
CH3-NH-CH3
(CH3)3N
Phương trình hóa học sai là
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
3Mg (dư) + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe
2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
etylen glicol và hexametylenđiamin
axit ađipic và glixerol
axit ađipic và etylen glicol
axit ađipic và hexametylenđiamin
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
hematit nâu
manhetit
xiđerit
hematit đỏ
Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Mantozơ
Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
etanol
etan
axetilen
etilen
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
25,4 gam
31,8 gam
24,7 gam
18,3 gam
Một mẫu K và Ba tác dụng với H2O dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
300 ml
200 ml
150 ml
75 ml
Mẫu nước cứng chứa các ion: và . Nhận định sai là
Mẫu nước trên có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu
Dùng dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm tính cứng của mẫu nước cứng trên
Mẫu nước trên làm mất tác dụng của xà phòng
Nếu dùng mẫu nước trên để nấu thức ăn sẽ làm thức ăn mau chín nhưng giảm mùi vị
Amino axit X chứa một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3
H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5
H2B-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5
H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là
25,92 gam
17,28 gam
34,56 gam
43,2 gam
X là một amino axit no (phân tử chỉ có một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH). Cho 0,06 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,2 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 15,79 gam chất rắn khan. X là
valin
lysin
glyxin
alanin
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH3COOH, NH3, C2H5OH. Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là
NaCl
CH3COOH
NH3
C2H5OH
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất
CH3COOH
C3H7OH
NH2CH2CH2NH2
HCOOCH3
Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa
Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3
Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô
Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl
Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3
Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2
Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
Phát biểu nào sau đây đúng
Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật ta được bơ nhân tạo ở trạng thái rắn
Metyl acrylat là nguyên liệu tổng hợp thủy tinh hữu cơ
Phenyl axetat có mùi thơm của hoa nhài
Đun nóng mỡ động vật với dung dịch Ca(OH)2 ta được xà phòng
Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là
4
3
2
1
Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên
Bản chất của quá trình điều chế là một phản ứng trao đổi ion
HNO3 sinh ra trong bình cầu ở dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ
Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, trong đó chiều thuận là chiều toả nhiệt
Do HNO3 có phân tử khối lớn hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống
X, Y, Z, T là các dung dịch hoặc chất lỏng chứa các chất sau: anilin, metylamin, axit glutamic, alanin. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
metylamin, axit glutamic, alanin, anilin
axit glutamic, alanin, anilin, metylamin
alanin, axit glutamic, anilin, metylamin
axit glutamic, anilin, alanin, metylamin
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
5,2
3,4
3,2
4,8
Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là
0,16
0,18
0,12
0,20
Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là
2,8
5,6
3,04
6,08
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + 2HCl → X3 + NaCl
X4 + HCl → X3
X4 → tơ nilon-6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính
X2 làm quỳ tím hóa hồng
Phân tử khối của X lớn hơn so với X3
Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(f) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm không thu được kết tủa là:
2
3
1
4
Cho các nhận định sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép.
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong nhuộm vải.
Số nhận định đúng là:
3
5
6
4
Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
31,5
27
24,3
22,5
Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của x là
0,35
0,32
0,30
0,36
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) (đpcmn: điện phân có màng ngăn)
(b)
(c)
(d)
Các chất X2, X5, X6 theo thứ tự là
KOH, KClO3, H2SO4
NaOH, NaClO, KHSO4
NaHCO3, NaClO, KHSO4
NaOH, NaClO, H2SO4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.
(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.
(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 400c
(4) Tách một phân tử H2O từ phân tử pentan-3-ol.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.
(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.
(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là
3
4
5
6
Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong khí trơ, thu được 22,88 gam rắn Y gồm Al2O3, Al, Fe và FexOy. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2 và m gam rắn Z. Hòa tan hết m gam Z trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO3, thu được 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 53,12 gam muối. Công thức của FexOy và khối lượng của Al2O3 trong Y là:
Fe2O3 và 4,08 gam
Fe3O4 và 6,12 gam
Fe3O4 và 4,08 gam
Fe2O3 và 6,12 gam
Cho 8,28 gam chất hữu cơ E chứa C, H, O (có CTPT trùng với CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro trong một phân tử Y là:
6
8
10
2
Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
28,8
21,6
19,2
32,0
X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X,Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,04 mol O2, thu được 17,64 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 22,2 gam E cần dùng 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa x gam muối của X và y gam muối của Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
0,9
1,0
1,1
0,8
Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,06 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban đầu là
43,92%
41,44%
46,41%
43,09%
X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với:
58%
52%
45%
48%

