Tổng hợp câu hỏi nâng cap chương 10 (Có đáp án)
87 câu hỏi
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là gì?
Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc
Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước
Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
Nội dung nào sau đây thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong đường lối kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?
Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xă hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
Miền Bắc vừa tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vừa làm cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Miền Nam vừa tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vừa làm cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Cả hai miền thực hiện cùng một lúc cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Cách thức cai trị của người Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) có điểm gì khác so với người Pháp trước đây?
Người Mĩ trực tiếp cai trị
Cai trị gián tiếp thông qua chính quyền tay sai bản xứ
Đứng đầu đất nước là người Mĩ, các cấp phía dưới là người Việt Nam
Đứng đầu đất nước là các tướng lĩnh cấp cao của cả Mĩ và Việt Nam
Trong thời kì 1954 -1975, sự kiện nào dưới đây làm thất bại âm mưu “lấp sông Bến Hải, tấn công miền Bắc” của Mĩ - Diệm?
Chiến thắng Vạn Tường
Chiến thắng Bình Giã.
Chiến thắng Ấp Bắc.
Phong trào Đồng Khởi.
Đâu không phải là lý do để người Mĩ lựa chọn Ngô Đình Diệm trở thành quân bài chính ở miền Nam Việt Nam sau năm 1954?
Tinh thần chống cộng quyết liệt
Có xuất thân công giáo
Không có xu hướng thân Pháp trước đây
Không có mối liên hệ với triều đình Huế trước đây
Đâu không phải điểm bất lợi khi Việt Nam quyết tâm kiên trì con đường bạo lực cách mạng để thống nhất đất nước sau năm 1954?
Kẻ thù của Việt Nam là đế quốc hùng mạnh nhất thế giới
Liên Xô, Trung Quốc không ủng hộ Việt Nam kháng chiến chống Mĩ
Cục diện 2 cực, 2 phe chi phối chiến tranh Việt Nam
Phong trào cách mạng thế giới đang rơi vào tình trạng thoái trào
Tại sao chế độ phong kiến đã bị lật đổ nhưng vẫn cần phải tiến hành cải cách ruộng đất ở Việt Nam?
Do quan hệ sản xuất phong kiến vẫn còn tồn tại
Do giai cấp địa chủ trở thành tay sai chống đối cách mạng
Do ruộng đất là yêu cầu số 1 của nông dân thời thuộc địa
Do nhu cầu quốc hữu hóa ruộng đất để sản xuất tập thể
Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) có tác động như thế nào đến tiến trình cách mạng Việt Nam?
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc
Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc
Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở miền Bắc
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc
Nguyên nhân chính khiến cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam gặp phải những hạn chế là gì?
Không vận dụng cách thức cải cách của Trung Quốc vào Việt Nam
Sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không bám sát thực tế
Do sự chống phá của các thế lực thù địch
Do trình độ của những người tham gia đấu tố còn hạn chế
Qua quá trình tổ chức và lãnh đạo cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957), bài học kinh nghiệm quan trọng nhất để là cho Đảng là gì?
Phải vận dụng bài học kinh nghiệm cải cách ruộng đất từ Trung Quốc
Phải huy động toàn dân tham gia vào cải cách
Phải bám sát thực tế, dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa
Phải nâng cao trình độ cán bộ, Đảng viên
Nhận xét nào sau đây đánh giá không đúng về nghị quyết 15 của BCH Trung ương Đảng (1-1959)?
Ra đời muộn so với thực tế nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam
Chỉ ra một cách toàn diện con đường phát triển của cách mạng miền Nam
Kiên định con đường đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang
Là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi
Nhận xét nào sau đây đánh giá không đúng về phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
Chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng ở vùng nông thôn miền Nam
Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng
Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam
Điểm giống nhau cơ bản giữa Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam với Mặt trận Việt Minh trong cách mạng tháng Tám (1945) là gì?
Đều tham gia lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành chính quyền
Đều làm chức năng chính quyền bên cạnh chức năng đoàn kết, tập hợp lực lượng
Đều được tách ra từ khối đoàn kết từ một mặt trận chung của 3 nước Đông Dương
Đều gắn kết cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít trên thế giới
Nhận định nào không đúng khi đề cập giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1964)?
Các nước xã hội chủ nghĩa như Trung Quốc, Liên Xô ủng hộ mạnh mẽ cuộc đấu tranh vũ trang của ta để thống nhất đất nước.
Mĩ tiến hành các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới.
Hậu phương miền Bắc đẩy mạnh chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công.
Vì sao tháng 9-1960, Đảng Lao động Việt Nam quyết định triệu tập đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III?
Do tác động của xu thế hòa hoãn trên thế giới
Do Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Việt Nam
Do cách mạng 2 miền có bước phát triển mới
Do Trung Quốc và Liên Xô đồng ý ủng hộ Việt Nam chống Mĩ
Vì sao cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
Do cách mạng miền Bắc là nền tảng cho sự phát triển của cách mạng cả nước
Do cách mạng miền Bắc là chỗ dựa quyết định để miền Nam đánh thắng Mĩ
Do đi lên chủ nghĩa xã hội là mục tiêu quan trọng nhất của Việt Nam giai đoạn 1954-1975
Do cách mạng miền Bắc sẽ giúp miền Nam xây dựng thành công CNXH trong giai đoạn 1954-1975
Việc triển khai lập ấp chiến lược phản ánh thực trạng gì trong cuộc chiến tranh của người Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Chính quyền Sài Gòn thiếu hụt lực lượng phát triển quân đội
Lực lượng cộng sản chiếm ưu thế trong nắm dân
Chính quyền Sài Gòn thiếu hụt ngân sách cần nắm dân để thu thuế
Lực lượng cộng sản vẫn kiểm soát được các đô thị ở miền Nam
Nguyên nhân nào đã khiến Mĩ cần phải đẩy nhanh việc đảo chính Ngô Đình Diệm năm 1963?
Do sự phát triển của phong trào đấu tranh chính trị phản đối chính quyền họ Ngô
Do Ngô Đình Diệm không còn nghe theo sự chỉ huy của Mĩ
Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn
Do áp lực từ dư luận quốc tế
Thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu?
Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu
Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên toàn cầu
Làm phá sản chiến lược toàn cầu
Vì sao Mĩ không sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) giống như thực dân Pháp trước đây?
Do sự khác biệt về tính chất chiến tranh
Do sự khác biệt phương thức tác chiến
Do rút kinh nghiệm từ sự thất bại của người Pháp
Do quân viễn chinh Mĩ đang phải tập trung ở chiến trường Trung Đông
Vì sao chiến tranh cục bộ lại được coi là mốc đánh dấu bước leo thang chiến tranh mới của Mĩ ở Việt Nam so với chiến tranh đặc biệt?
Do Mĩ sử dụng cả quân viễn chinh Mĩ, đồng minh và mở rộng quy mô chiến tranh
Do tính chất chiến tranh đã chuyển từ thực dân kiểu mới sang kiểu cũ
Do Mĩ sử dụng cả thủ đoạn ngoại giao để tạo bước đệm cho chiến tranh
Do Mĩ đã thay thế toàn bộ quân đội Sài Gòn bằng quân viễn chinh Mĩ
Khi tiến hành chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ không phải đối mặt với những vấn đề nào sau đây?
Sự yếu kém của quân đội Sài Gòn
Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới sẽ bị lộ mặt
Tiến hành chiến tranh trong thế bị động
Lực lượng quân viễn chinh Mĩ đang bị dàn mỏng trên thế giới
Âm mưu thâm độc của đế quốc Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật
“trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
“Tìm diệt” và “Bình định” vào “Vùng đất thánh Việt cộng”.
dồn dân lập ấp chiến lược”.
“tìm diệt” và “chiếm đóng”.
Tại sao chiến tranh cục bộ vẫn được coi là hình thức xâm lược thực dân kiểu mới khi Mĩ đưa quân viễn chinh tham chiến chính ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?
Do quân Mĩ vào miền Nam là để giúp đồng minh
Do lực lượng quân đội nòng cốt vẫn là Việt Nam Cộng hòa
Do quân Mĩ không ở lại miền Nam lâu dài
Do mục tiêu chính là để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Việt Nam Cộng hòa
Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến tranh “Chiến tranh đặc biệt" là gì?
Dưới sự chỉ huy của một hệ thống có vấn quân sự Mĩ.
Có lực lượng quân Mỹ trực tiếp chiến đấu.
Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
Biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
Điểm tương đồng giữa chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam là gì?
Đều làm phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn
Đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mĩ
Đều diễn ra ở trong các đô thị
Đều chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam
Ý nghĩa giống nhau cơ bản của chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường là
Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ.
Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ.
Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam.
Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) có điểm gì mới so với chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965)
Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước
Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.
Yêu cầu chính quyền Sài Gòn phải mở rộng các quyền tự do dân chủ
Yêu cầu phải tiến hành bầu cử lại chính phủ mới
Nguyên nhân chủ yếu khiến chính phủ Mĩ chấp nhận xuống thang chiến tranh, ngồi đàn phán về vấn đề Việt Nam năm 1968 là gì?
Do nội bộ nước Mĩ rối loạn, phong trào phản chiến dâng cao
Do Mĩ cần phải tập trung lực lượng để lật đổ Đông Âu
Do ngân sách Mĩ không đủ khả năng chi phí cho chiến tranh
Do quân đội Sài Gòn đã đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường
Sự khác biệt cơ bản về hình thức tác chiến của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 với các chiến dịch quân sự trước đó của quân Giải phóng là gì?
Diễn ra đồng loạt trên các đô thị miền Nam
Tranh thủ thời cơ thuận lợi để quần chúng nổi dậy giành thắng lợi quyết định
Kết hợp giữa tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng
Lực lượng vũ trang lần đầu tác chiến độc lập theo kiểu chiến tranh quy ước
Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” đều diễn ra trong hoàn cảnh
Mĩ - Ngụy giành ưu thế ở chiến trường.
Mĩ - Ngụy gặp thất bại.
Hoàn thành nhiệm vụ bình định miền Nam.
Đánh phá miền Bắc.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ giai đoạn 1965-1968?
Là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam
Là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ
Là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới
Thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia
Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1965 - 1968 có điểm gì khác so với giai đoạn 1961 - 1965?
Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH.
Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai.
Vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại.
Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
Những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đơn phương" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam là
Chiến thắng Vạn Tường (8 - 1965) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Phong trào Ấp Bắc (1 - 1963) và chiến thắng Vạn Tường (8 - 1965).
Chiến thắng hai mùa khô (1965 - 1966, 1966 - 1967) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ Trung - Mĩ ấm lên trong thời kì chiến tranh lạnh nhưng lại có tác động tiêu cực đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam?
Hội nghị thượng định Xô - Mĩ diễn ra ở Trung Quốc năm 1972
Thủ tướng Chu Ân Lai sang thăm Mĩ năm 1972
Tổng thống Mĩ Ních-xơn sang thăm Trung Quốc năm 1972
Mĩ và Trung Quốc kí thông cáo Thượng Hải năm 1971
Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về cuộc tiến công chiến lược năm 1972?
Là đợt tiến công quân sự lớn nhất kể từ sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968)
Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, kí hiệp định Pari
Buộc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược
Quảng Trị là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1972
Theo anh (chị), Việt Nam hóa chiến tranh có phải là sự trở lại với hình thức tăng cường của chiến tranh đặc biệt không? Vì sao?
Không. Vì đây là một bước leo thang mới của Mĩ sau chiến tranh cục bộ
Có. Vì quân đội Sài Gòn và quân đồng minh tiếp tục được sử dụng
Không. Vì quy mô chiến tranh được mở rộng ra toàn Đông Dương
Có. Vì nó giống nhau ở bản chất nhưng được nâng lên ở quy mô, mức độ ác liệt hơn
Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) với chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) là gì?
Quy mô chiến tranh
Lực lượng quân đội nòng cốt
Tính chất chiến tranh
Kết quả
Thủ đoạn chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với các chiến lược chiến tranh tranh khác mà Mỹ tiến hành ở Việt Nam từ 1954 đến 1975 là:
Thủ đoạn ngoại giao, quân sự.
Thủ đoạn chính trị, quân sự.
Thủ đoạn quân sự.
Thủ đoạn quân sự, kinh tế.
Điểm giống nhau về tính chất giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ là gì?
Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thuộc địa.
Đều là hình thức chiến tranh xâm lược nhằm đặt ách cai trị.
Điểm giống nhau cơ bản trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ là gì?
Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân.
Đều là chiến tranh tổng lực.
Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Đều là loại hình chiến tranh xâm lược toàn diện.
Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong giai đoạn 1961 - 1973 không có điểm tương đồng nào sau đây?
Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
Đều sử dụng viện trợ kinh tế, chính trị quân sự để củng cố chính quyền Sài Gòn
Đều tiến hành các cuộc hàn quân càn quét, bình định để chiếm đất, giữ dân
Quân đội Sài Gòn là lực lượng giữ vai trò chủ yếu trong các chiến lược chiến tranh
Điểm giống nhau về bản chất trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là gì?
Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Là cách Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu phản cách mạng.
Là cách Mĩ thể hiện sức mạnh quân sự của Mĩ với thế giới.
Là các chiến lược thí điểm các học thuyết mới của các tổng thống Mĩ.
Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là
tiến hành chiến tranh tổng lực.
sử dụng quân đội đồng minh.
ra sức chiếm đất, giành dân.
sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Vì sao trong những năm 1969 -1973, miền Bắc Việt Nam lại cần thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia?
Do Mĩ giật dây tay sai tiến hành đảo chính ở Lào, Campuchia
Do Mĩ thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh
Do Việt Nam đã từng nhận sự giúp đỡ của Lào và Campuchia trước đây
Do Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra toàn Đông Dương
Vì sao cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc cuối năm 1972 lại được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?
Vì nó mang tầm vóc giống như trận Điện Biên Phủ năm 1954
Vì nó đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
Vì nó đưa tới việc kí kết hiệp định Pari năm 1972
Vì nó giúp miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, Mĩ phải rút khỏi miền Nam
Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp đến việc ký kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân mậu Thân 1968.
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972, chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12-1972).
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).
Từ mối quan hệ giữa trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) với hiệp định Pari năm 1973, anh (chị) có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao?
Thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao tạo ra thế mạnh cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
Thắng lợi trên mặt trận quân sự góp phần vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
Thắng lợi trên mặt trận quân sự có vai trò quan trong đối với thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
Tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, tình hình thế giới có điểm gì tương đồng?
Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết
Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện
Xu thế toàn cầu hóa phát triển
Cuộc chiến tranh lạnh đang diễn ra căng thẳng ở châu Âu
Nội dung nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa hiệp định Pari năm 1973 và hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
Thời gian quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam
Trách nhiệm thực hiện việc thống nhất đất nước
Quy định về phân chia khu vực đóng quân, chuyển giao quân đội
Vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Về nội dung, điểm giống nhau quan trọng nhất giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) là
Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
Đều quy định ngừng bắn, lập lại hòa bình.
Đều quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta.
Đều quy định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều
đánh dấu chấm dứt các cuộc chiến tranh xâm lược của các thế lực đế quốc.
quy định về khu vực tập kết, thời gian chuyển quân, phạm vi chiếm đóng.
là những văn bản pháp lý công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
phản ánh đầy đủ những thắng lợi của quân và dân ta trên chiến trường
Đâu không phải là điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
Vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Quy định về vấn đề rút quân
Vấn đề thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam
Tính chất của hiệp định
Một trong những điểm khác của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) là
về vị trí đóng quân của các bên tham chiến.
đưa đến việc thiết lập hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.
kí kết sau khi có thắng lợi quân sự quyết định.
buộc các nước đế quốc rút quân về nước.
Thuận lợi căn bản nhất được tạo ra từ hiệp định Pari năm 1973 giúp nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam là gì?
Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đồng ý thương lượng để thống nhất đất nước
Mĩ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, cam kết không can thiệp trở lại D
. Miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng
Bài học kinh nghiệm nào đã được Đảng và chính phủ Việt Nam rút ra từ hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và vận dụng thành công ở hiệp định Pari năm 1973?
Cần có một thắng lợi quân sự đủ lớn để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán
Vấn đề của Việt Nam phải do nhân dân Việt Nam tự quyết định
Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trong đàm phán quốc tế
Cần lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn để dung hòa lợi ích dân tộc
Trong đông - xuân 1953-1954, Bộ chính trị xác định phương châm chiến lược của các cuộc tấn công quân sự là gì?
“Đánh nhanh, thắng nhanh”.
“Đánh chắc, thắng chắc”.
“Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
“Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về hướng tiến công chiến lược của quân đội Việt Nam trong đông-xuân 1953-1954?
Đánh vào những nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
Mục đích là để phá khối cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ
Khoét sâu mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán của Pháp, làm kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản
Buộc Nava phải tiếp tục điều quân từ Âu- Phi về tăng cường cho đồng bằng Bắc Bộ
Điểm khác biệt trong việc chỉ đạo mở chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với phương hướng chiến lược mà Đảng ta đề ra trong Đông Xuân 1953 - 1954 là gì?
Tấn công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Tấn công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch mạnh.
Tấn công vào hướng không quan trọng về chiến lược mà địch tương đối mạnh.
Tấn công vào hướng không quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Nghệ thuật quân sự tiêu biểu của quân đội Việt Nam sử dụng trong cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là gì?
Tạo thế gọng kìm để tiêu diệt địch
Đánh điểm, diệt viện
Đánh vận động và công kiên
Điều địch để đánh địch
Trong cuộc Tiến công chiến lược đông xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
Lừa địch để đánh địch.
Đánh điểm, diệt viện.
Đánh vận động và công kiên.
Điều địch để đánh địch.
Điểm khác biệt cơ bản về hướng tiến công của quân đội Việt Nam trong xuân hè 1954 so với Đông xuân 1953-1954 là gì?
Tiếp tục tấn công vào nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
Chuyển hướng tấn công vào nơi địch mạnh nhất
Chuyển hướng tấn công vào nơi địch yếu nhất
Chuyển hướng tấn công vào hậu phương của địch
Điểm khác biệt căn bản của cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Thực hiện phương châm đánh chắc tiến chắc để tiêu diệt sinh lực địch.
Đánh vào hướng chiến lược quan trọng mà lực lượng địch rất mạnh.
Thực hiện tiến công hợp đồng binh chủng quy mô lớn, dài ngày.
Việc Nava chọn Điện Biện Phủ trở thành nơi diễn ra trận quyết chiến chiến lược với Việt Nam không xuất phát từ lý do nào sau đây?
Do vị trí chiến lược của Điện Biên Phủ
Do ưu thế về hỏa lực của quân Pháp
Do yêu cầu phải chặn nguồn chi viện của Liên Xô, Trung Quốc cho Việt Nam
Do Điện Biên Phủ nằm cách xa hậu phương của Việt Minh
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về việc ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
Đâu không phải là căn cứ để đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc tiến chắc trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
Do bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên
Do quân đội Việt Nam thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng
Do ưu thế về quân số và vũ khí của thực dân Pháp
Do hậu phương khó có thể huy động được sự chi viện lớn trong thời gian ngắn
Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là:
đánh chắc, tiến chắc.
đánh nhanh, thắng nhanh.
đánh điểm diệt viện.
đánh du kích ngắn ngày.
Các chiến dịch quân sự của quân đội Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) đều nằm mục tiêu nào sau đây
Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân ta là
mở rộng căn cứ địa Việt Bắc đưa kháng chiến đi lên.
tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
mở rộng và giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
Nội dung nào sau là điểm khác biệt cơ bản giữa hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương (1954)?
Tính chất hiệp định
Vấn đề rút quân
Vấn đề ngừng bắn
Vấn đề thừa nhận tính thống nhất của Việt Nam
Điều kiện tiên quyết của Việt Nam khi chấp nhận kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là gì?
Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù
Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng
Không vi phạm chủ quyền quốc gia
Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định: hiệp định Giơ-ne-vơ đã chia Việt Nam thành 2 quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17
Đúng. Vì theo nội dung hiệp định sẽ thành lập ở 2 miền Việt Nam 2 nhà nước riêng
Sai. Vì hiệp định công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ, còn việc bị phân chia là do sự chống phá của kẻ thù
Đúng. Vì Việt Nam đồng ý xây dựng theo mẫu hình của Đức và bán đảo Triều Tiên
Sai. Vì phân chia hay không phụ thuộc vào cuộc tổng tuyển cử của nhân dân Việt Nam
Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7 - 1956.
Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã
đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
làm cho cả ba nước ở Đông Dương tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia.
mở đầu quá trình can thiệp của đế quốc Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam có tác động như thế nào đến chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
Đánh dấu bước chuyển từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới trên thế giới
Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi?
Angiêri
Ai Cập
Tuynidi
Ăngôla
Nguyên nhân chủ yếu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?
Do sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo
Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh
Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt
Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) là gì?
Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.
Nguyên nhân cơ bản khiến cho hiệp định Giơ-ne-vơ không thể đem lại được thắng lợi trọn vẹn cho dân tộc Việt Nam là gì?
Thắng lợi của Điện Biên Phủ không đủ lớn để tạo sức ép trên bàn đàm phán
Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế của các nước lớn bàn về vấn đề Đông Dương
Phong trào phản đối chiến tranh trên thế giới chưa thật sự quyết liệt
Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới chưa dâng cao để hỗ trợ cho Việt Nam
Đâu không phải là điểm sơ hở trong hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương để các thế lực thù địch có thể lợi dụng phá hoại hiệp định?
Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài
Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài
Vùng tập kết chuyển quân quá rộng, không có sự ràng buộc, kiểm soát
Chấp nhận quyền dân tộc cơ bản chỉ được thừa nhận ở nửa đất nước
Từ thực tiễn hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954, theo anh (chị) bài học quan trọng nhất có thể rút ra cho các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này là gì?
Vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định
Không để thời gian thực thi hiệp đinh quá dài
Không được tạo ra những vùng chia cắt riêng biệt trên lãnh thổ
Phải có sự ràng buộc về trách nhiệm thi hành các hiệp định
Ý nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ mà vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
Gắn lí luận với thực tiễn, nắm vững quan điểm thực tiễn, luôn bám sát sự phát triển của thực tiễn.
“Vừa đánh, vừa đàm”.
“Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
Không chủ quan, duy ý chí, không bảo thủ, giáo điều, do dự, ngập ngừng.
Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) không phải là
nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
một loại hình hậu phương kháng chiến.
trận địa tiến công quân xâm lược.
nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
có thể bị đối phương bao vây và tấn công.
tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân đội Việt Nam đã bước đầu làm phá sản kế hoạnh Nava?
Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954.
Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Kết quả lớn nhất của ta trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 là
Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng, giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của Pháp.
Bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của địch bị phân tán, giam chân ở những vùng rừng núi.
Làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.








