vietjack.com

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết(P12)
Quiz

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết(P12)

V
VietJack
Sinh họcLớp 124 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về NST ở sinh vật nhân thực?

(1). Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm

(2). Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không đính vào nhau

(3). Thành phần chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và protein loại histon

(4). Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30nm và 300nm

1

4

3

2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình? (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật)?

(1). Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân

(2). Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia ti thể

(3). Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử

(4). Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử

(5). Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử

1

3

4

2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm đực có bộ NST được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy có một số tế bào cặp Dd không phân ly. Khi phôi này phát triển thành thể đột biến thì đột biến này có thể có

Hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2

Hai dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và một dòng đột biến 2n+2

Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l

Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l-l

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit

Đột biến gen một khi phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau

Đột biến gen có thể tạo ra alen mới trong quần thể

Đột biến gen có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cơ chế di truyền cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đún

nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit

Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN

nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN trưởng thành

vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuỗi polipeptit

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ A+G/ T+X = 4 để tổng hợp 1 chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này. Trong tổng số nucleotit tự do môi trường cần cung cấp, số nucleotit tự do loại T+X chiếm

3/4

1/5

1/4

4/5

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao trong quá trình tổng hợp ADN, trên mạch khuôn 5’ - 3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?

enzim ADN polimeraza chỉ tồng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’

enzim ADN polimeraza chỉ tồng hợp mạch mới theo chiều 3’ -5’

Vì trên gen có các đoạn okazaki

Vì gen không liên tục có các đoạn exon xen kẽ intron

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?

1. Mất đoạn NST.

2. Lặp đoạn NST.

3. Đột biến gen.

4. Đột biến lệch bội.

5. Chuyển đoạn NST không tương hỗ.

3

4

5

2

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli là

Enzim ADN polimezara

Đường lactozo

Protein ức chế

Đường mantozo

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trật tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST bị đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này thường làm

Tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng

Thay đổi số nhóm gen liên kết của loài

Xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể

Gây chết cho cơ thể mang đột biến

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào sau đây, 1 đột biến gen không thể trở thành thể đột biến

Gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y, cơ thể mang đột biến là thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY

Gen đột biến trội

Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử

Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hợp tử

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein?

tARN

mARN

ADN

Riboxom

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?

Trước phiên mã

Sau dịch mã

Dịch mã

Phiên mã

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào?

Kì đầu I

Kì giữa II

Kì sau I

Kì đầu II

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?

Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa

Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?

A. Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số luợng NST ở các tế bào con là giảm phân I.

B. Trong giảm phân có hai lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian.

C. Giảm phân sinh ra các tế bào con có số luợng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

D. Bốn tế bào con đuợc sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.

Những phương án trả lời đúng là

(1), (2).

(1), (3).

(1), (2), (3).

(1), (2), (3), (4).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:

Vùng điều hòa,vùng mã hóa và vùng kết thúc

Vùng cấu trúc,vùng mã hóa và vùng kết thúc

Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc

Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?

Mất đoạn NST 21

Lặp đoạn NST 21

Mất đoạn NSTX

Lặp đoạn NSTX

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thông tin sau:

1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

2. Làm thay đổi chiều của phân tử ADN.

3. Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST.

4. Xảy ra ở thực vật ít gặp ở động vật.

5. Làm xuất hiện gen mới.

Trong số các đặc điểm trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

3

2

4

5

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit?

1. Nhân đôi AND.

2.Hình thành mạch pôlinuclêôtit.

3. Phiên mã

4. Mở xoắn.

5. Dịch mã

6. Đóng xoắn

2

5

4

3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là

thành phần tham gia chỉ có gen điều hoà, gen ức chế, gen gây bất hoạt

cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã

thành phần tham gia có các gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác

có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, sau phiẽn mã, dịch mã sau dịch mã

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền mang tính thoái hoá là

một bộ ba mã hoá nhiều axit amin

một axit amin đuợc mã hoá bởi nhiều bộ ba

một bộ ba mã hoá 1 axit amin

có nhiều bộ ba không mã hoá axit amin

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?

Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen

Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá

Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là :

đột biến lệch bội

đột biến đa bội

đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể

đột biến gen

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh

Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3'5'

Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

AaBbDdEe

AaaBbDdEe

AaBbEe

AaBbDEe

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hiện tượng sau:

1. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.

2. Đột biến làm mất vùng khỏi động (vùng P) của Operon Lac.

3. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

4. Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

5. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?

4

5

2

3

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng

chuyển đoạn nhiễm sắc thể

đảo đoạn nhiễm sắc thể

mất đoạn nhiễm sắc thể

lặp đoạn nhiễm sắc thể

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là

12

96

24

48

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào

Cấu trúc của gen

Loại tác nhân gây đột biến

Tổ hợp gen và điều kiện môi trường

Nồng độ, liều lượng, thời gian tác động của tác nhân đột biến

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?

tARN

rARN

ADN

mARN

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?

ADN

ADN pôlimeraza

Các nuclêôtit A, U, G, X

ARN pôlimeraza

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số luợng NST?

Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính

Thể đa bội được hình thành do hiện tượng tự đa bội hoặc lai xa kèm đa bội hoá

Thể lệch bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật

Thể đa bội lẻ thường không có có khả năng sinh sản. Vì vậy không được áp dụng trong nông nghiệp tạo giống

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST

có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau

là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào

là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân

là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều đuợc di truyền cho đời sau

trg trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội đuợc gọi là thể đột biến

Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen

Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?

Uraxin

Xitôzin

Timin

Ađênin

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào sau đây?

Màng tế bào

Nhân tế bào, ti thể, lục lạp

Trung thể

Màng nhân

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac

Gen cấu trúc A

Gen cấu trúc Y

Gen điều hoà R

Gen cấu trúc Z

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là

ADN và ARN

ARN và prôtêin histôn

ADN và prôtêin histôn

ADN và prôtêin trung tính

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

Đột biến lặp đoạn

Đột biến mất đoạn

Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc

Đột biến đảo đoạn

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack