vietjack.com

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P9)
Quiz

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P9)

V
VietJack
Sinh họcLớp 123 lượt thi
39 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi, có thể dẫn đến

đột biến gen cấu trúc

biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế

các gen cấu trúc phiên mã liên tục

biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

5’UXG3’. 5’AGX3’

5’UUU3’, 5’AUG3’

5’AUG3’, 5’UGG3’

5’XAG3’, 5’AUG3’

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng

ngăn NST dính vào nhau

đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào

điều hòa biểu hiện một số gen

khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

3’… AAATTGAGX…5’

Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

5’…TTTAAXTGG…3’

5’…TTTAAXTXG…3’

3’…GXUXAAUUU…5’

3’…UUUAAXUXG…5’

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?

Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã

Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã

Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã

Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các nhận định sau:

1. Thông tin di truyền trên mạch gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung.

2. mARN của tế bào nhân sơ sau phiên mã trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp Prôtêin; mARN của tế bào nhân thực phải cắt bỏ các intron rồi nối các exon lại tạo mARN trưởng thành mới tham gia tổng hợp protein.

3. Trong tế  bào cơ thể sinh vật, mARN có các mã kết thúc: UAA, UAG, UGA

4. Ở tế bào nhân sơ, sau khi tổng hợp chuỗi pôlipéptít thì axitamin mở đầu được cắt bỏ nhờ enzim chuyên biệt, còn ở tế bào nhân thực thì không xảy ra hiện tượng này.

Tổ hợp đáp án đúng là 

2, 3, 4

1, 2, 3

1, 3, 4

1, 2, 3, 4

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?

Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế

ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã

Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng

Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:

1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.

2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm.

3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.

4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.

5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen.

6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.

Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?

1, 3, 4, 5

2, 3, 4, 5

1, 2, 4, 5

3, 4, 5, 6

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:

(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.

(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.

(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.

Những giải thích đúng là:

(2), (3) và (4)

(1), (2) và (3)

(2) và (4)

(2) và (3)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản

Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá

Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động

Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thành phần:

1. mARN của gen cấu trúc;

2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;

3. Enzim ARN pôlimeraza;

4. Ezim ADN ligaza;

5. Enzim ADN pôlimeraza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli

3, 5

2, 3

2, 3, 4

1, 2, 3

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn

Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể

Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào

Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Các gen cấu trúc (Z, Y, A)

Vùng vn hành (O)

Gen điều hoà (R)

Vùng khởi động (P)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 5’→3’

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 3’→5’

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên 1 phân tử mARN bình thường được phiên mã từ opêron Lac ở vi khuẩn E. coli

có tối thiểu 1 bộ ba kết thúc

có thể có hoặc không có bộ ba kết thúc

không có bộ ba kết thúc

có tối đa 1 bộ ba kết thúc

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

Đột biến lệch bội

Đột biến đảo đoạn

Đột biến đa bội

Đột biến mất đoạn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng điều hoà là vùng

quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin

mang tín hiệu kết thúc phiên mã

mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

mang thông tin mã hoá các axit amin

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?

Dựa vào chức năng sản phẩm của gen

Dựa vào sự biểu hiện kiểu hình của gen

Dựa vào kiểu tác động của gen

Dựa vào cấu trúc của gen

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?

Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X

Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T

Mất một cặp A-T

Thêm một cặp G-X

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là

ADN

mARN

tARN

rARN

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

gen điều hòa

vùng vận hành

vùng mã hoá

vùng khởi động

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là

A liên kết U ; G liên kết X

A liên kết X ; G liên kết T

A liên kết T ; G liên kết X

A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba

3'GUA5'; 3'GGU5'

5'AGU3'; 5'UGG3'

3'AUG5'; 3'UGG5'

5'UAA3'; 5'AUG3'

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Mã di truyền có tính đặc hiệu

Mã di truyền có tính phổ biến

Mã di truyền có tính liên tục

Mã di truyền có tính thoái hóa

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN hình thành theo chiều 

cùng chiều với mạch khuôn

3’ đến 5’

5’ đến 3’

cùng chiều tháo xoắn của ADN

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dưới đây là một phần trình tự nuclêotit của mARN được phiên mã từ đoạn mạch trên ADN .     5’… AUGXAUGXXUUAUUX ..3’

Vậy trình tự nuclêôtit của một đoạn mạch gốc của gen là

3’… AUGXAUGXXUUAUUX ...5’

3’… ATGXATGXXTTATTX ...5’

3’… TAX GTA XGG AAT AAG …5

5’… ATGXATGXXTTATTX ..3’

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là

foocmin mêtiônin

metiônin

pheninalanin

glutamin

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

mã di truyền

codon

anticodon

gen

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 

700nm

30nm

300nm

11nm

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về hoạt động của opêron Lac phát biểu nào sau đây không đúng?

Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau

Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau

Đường lactôzơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào prôtêin ức chế làm cho cấu trúc không gian của prôtêin ức chế bị thay đổi

Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số phát biểu đúng:

(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn

(2) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính

(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST

(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen

(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen

5

2

4

3

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể?

Dị bội (lệch bội) và Mất đoạn

Dị đa bội

Mất đoạn

Chuyển đoạn

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:

1. ở sinh vật nhân thực qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.

2. Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới

3. Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm

4. ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép

5. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.

Số phương án đúng là:

2

3

5

4

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử ARN

Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch gốc ở vùng mã hóa của gen

Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trên phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản

Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi môi trường không có tác nhân đột biến

Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng đa dạng di truyền của loài

Đột biến gen lặn vẫn có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể bị đột biến

Các đột biến gen gây chết vẫn có thể truyền lại cho đời sau

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ ba mã sao nào sau đây không có bộ ba đối mã tương ứng?

3’ UAG 5’

5’ AUG 3’

3’ UAA 5’

5’ UGA 3’

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactozo vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

Vì lactôzơ làm cho các gen cấu trúc bị bất hoạt

Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ

Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động

Vì lactôzơ làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’ – 3’ của gen có thứ tự các vùng là: vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

(2) Bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao 5’GXU3’ trên mARN là 5’XGA3’.

(3) Chiều tổng hợp của ARN polimeraza và chiều của ARN lần lượt là 5’- 3’ và 5’- 3’

(4) mARN không được tổng hợp theo nguyên tắc bán bảo toàn.

Số phát biểu đúng là:

2

4

1

3

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn

sau phiên mã

dịch mã

sau dịch mã

phiên mã

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack