vietjack.com

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P8)
Quiz

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P8)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcLớp 12
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là

A. 5’AUG3’

B. 5’UAX3’

C. 3’AUG5’

D. 3’UAX5’

2. Nhiều lựa chọn

Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi

A. Chứa thông tin mã hoá các acid amin trong phân tử protein cấu trúc

B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

C. Protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã

D. Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế

3. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng

A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen

B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể

C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể

D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến

4. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến

B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến gen

C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lý hóa ở môi trường hay do các tác nhân sinh học

D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN

5. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể.

(2) Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit.

(3) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.

(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến gen.

Số phát biểu đúng:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

6. Nhiều lựa chọn

Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.

II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.

III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là AAaaBBB Bddddffff.

IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần. Tổng số NST trong các tế bào con là 320

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

7. Nhiều lựa chọn

Loại ARN đa dạng nhất là:

A. mARN

B. tARN

C. rARN

D. ARN enzim (ribozim)

8. Nhiều lựa chọn

Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp thu được các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.

(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.

(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.

(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.

(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

9. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động (promoter) là

A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã

B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã

C. những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế

D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mà

10. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế góp phần tạo ra nhiều loại giao tử đó?

I. Đã xảy ra nhân đôi ADN.

II. Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.

III. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng vê hai cực của tế bào.

IV. Nhờ sự phân chia tế bào chất diễn ra ở kỳ cuối của giảm phân 2

A. l

B. 2

C. 3

D. 4

11. Nhiều lựa chọn

Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tế bào lưỡng bội của loài có số NST là 6.

II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là:

AB//ab C//C Hf//Hf.

III. Một tế bào loài này, giảm phân sẽ có 6 cromatit ở kỳ giữa của giảm phân 1.

IV. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp, tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và đã tạo ra 80 hợp tử. Nhóm này gồm 10 tế bào sinh dục (2n).

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

12. Nhiều lựa chọn

Một tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại trứng là:

(1) tối đa là 1 loại.

(2) là ABD và abd.

(3) chỉ một loại đó là ABD hoặc abd hoặc ABd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd.

(4) là AbD vàaBd.

(5) là ABD, abd, ABd và abD.

Số đáp án đúng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

13. Nhiều lựa chọn

Trong những dạng đột biến sau những dạng nào thuộc đột biến gen?

I. Mất một cặp nuclêôtit

II. Mất đoạn làm giảm số gen

III. Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi

IV. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác

V. Thêm 1 cặp nuclêôtit

VI. Lặp đoạn làm tăng số gen

Tổ hợp trả lời đúng là

A. I, IV, V

B. II, III, VI

C. I, II, V

D. II, IV, V

14. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa và số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao là đột biến

(2) Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình

(3) Đột biến gen lặn không biểu hiện được; đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp

(4) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác loại thì chỉ bộ ba có nucleotit thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi

(5) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác thì nhiều bộ ba nuclêôtit trong gen thay đổi

Số phát biểu đúng:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

15. Nhiều lựa chọn

Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N14 mà không chứa N15 trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.

(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.

(3) Số phân tử ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.

(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

16. Nhiều lựa chọn

Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

A. 3' AGU 5'

B. 3' UAG 5'

C. 3' UGA 5'

D. 5' AUG 3'

17. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?

A. Đột biến điểm

B. Đột biến dị đa bội

C. Đột biến tự đa bội

D. Đột biến lệch bội

18. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng

A. Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T

B. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X

C. Thêm một cặp nucleotit

D. Mất một cặp nucleotit

19. Nhiều lựa chọn

Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Trong tế bào có 12 cromatit.

II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 1.

III. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6.

IV. Kết thúc cả quá trình này, mỗi tế bào con có bộ nst là n = 3

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

20. Nhiều lựa chọn

Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzim phân giải lactozo ngay cả khi có hoặc không có lactozo trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đên hiện tượng trên?

1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không bám được.

2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim ARN polimeraza không bám vào được.

3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho protein ức chế mất chức năng.

4. Đột biển đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc

A. 1, 3

B. 3, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 3

21. Nhiều lựa chọn

Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng?

A. Khi môi trường có lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành

B. Khi môi trường không có lactozơ thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành

C. Khi môi trường có lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành

D. Khi môi trường không có lactozơ thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động

22. Nhiều lựa chọn

Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ giữa tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Sổ lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 1, hợp tử 2, hợp tử 3 lần lượt là bao nhiêu?

A. 4, 16, 32

B. 32, 16, 8

C. 8, 32, 64

D. 16, 64, 128

23. Nhiều lựa chọn

Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.

(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.

(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n + 1).

(4) Cây A có thể là thể ba

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

24. Nhiều lựa chọn

Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hoà nằm ở

A. Đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã

B. Đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã

C. Đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã

D. Đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã

25. Nhiều lựa chọn

Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nucleotit A, U, G, X; (3) ARN polimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN polimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E.coli là

A. (3) và (5)

B. (2) và (3)

C. (1), (2) và (3)

D. (2), (3) và (4)

26. Nhiều lựa chọn

Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển acid amin metionin là

A. 5' AUG 3'

B. 3' XAU 5'

C. 5' XAU 3'

D. 3' AUG 5'

27. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

1. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.

4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

A. (1), (3), (5)

B. (l), (2), (3)

C. (3), (4), (5)

D. (2), (4), (5)

28. Nhiều lựa chọn

Giả sử một operon Lac có gen R, O, Z lần lượt là gen điều hoà, vùng vận hành và gen tổng hợp protein Lac Z. Ở trạng thái hoạt động kí hiệu là (+), không hoạt động (ức chế) là (-). Một chủng vi khuẩn có kiểu gen R+O-Z-, vi khuẩn này sẽ

A. Không tổng hợp protein Lac Z trong tất cả các loại môi trường

B. Chỉ tổng hợp protein Lac Z trong môi trường có lactozơ

C. Luôn tổng hợp protein Lac Z trong tất cả các loại môi trường

D. Các gen này không phụ thuộc nhau

29. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận:

A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ

B. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X

C. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính

D. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y

30. Nhiều lựa chọn

Một chu kì phân bào của tế bào ruồi giấm (2n = 8) là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu : kì giữa : kì sau : kì cuối là 3 : 2 : 2 : 3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp một số đợt, xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào ở thời điểm 65 giờ 40 phút?

A. 64 tế bào và 8 NST kép trong 1 tế bào

B. 16 tế bào, 8 NST đơn trong 1 tế bào

C. 32 tế bào, 16 NST đơn trong 1 tế bào

D. 32 tế bào, 8 NST kép trong 1 tế bào

31. Nhiều lựa chọn

Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là

A. 15

B. 6

C. 9

D. 12

32. Nhiều lựa chọn

Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên

A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh

B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh

C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới

D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh

33. Nhiều lựa chọn

Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân bình thường liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân 7 lần.

II. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì số hợp tử được tạo thành là 128.

III. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào ở giai đoạn sinh sản là 9906.

IV. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào ở giai đoạn chín 9984

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

34. Nhiều lựa chọn

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 128

B. 16

C. 192

D. 24

35. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?

A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A, X – G, G – X

B. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein

C. Enzim ARN pôlimeraza tổng hộ mARN theo chiều 5’  3’

D. Chỉ có một mạch của gen tham gia và quá trình phiêm mã tổng hợp mARN

36. Nhiều lựa chọn

Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?

A. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn)

B. Vì enzim ADN – pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’, nên trên mạch khuôn 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ – 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được mối lại nhờ enzim nối

C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bán và để lộ ra hai mạch khuôn

D. Enzim ADN – pôlimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại

37. Nhiều lựa chọn

Ở kỳ đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tói dạng đột biến

A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit 

B. đảo đoạn NST

C. chuyển đoạn NST

D. mất đoạn và lặp đoạn NST

38. Nhiều lựa chọn

Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?

(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử AND.

(3). Không phải là biến dị di truyền

(4) làm xuất hiện các alen mới trong quần thể

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

39. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng

A. Theo chiều tháo xoắn, trên mạch khuôn có chiều 3’→5’mạch bổ sung được tổng hợp liên tục có chiều 5’→3’

B. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi

C. Trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản

D. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi mạch khuôn có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại

40. Nhiều lựa chọn

Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên

A. phân tử mARN

B. phân tử rARN

C. phân tử tARN

D. mạch gốc của gen

© All rights reserved VietJack