vietjack.com

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P7)
Quiz

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P7)

V
VietJack
Sinh họcLớp 124 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân acridin gây ra loại đột biến gen là

Vô nghĩa

Đồng nghĩa

Dịch khung

Nhầm nghĩa

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần l acid amin nhưng không làm thay đổi số lượng acid amin trong chuỗi polipeptit tương ứng?

Thêm l cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen

Mất 3 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen

Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen

Thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nhân đôi ADN để tổng hợp nên các mạch mới cần phải có đoạn ARN mồi. Vì

ADN polimeraza chỉ kéo dài mạch khi có ARN mồi

ADN polimeraza chỉ kéo dài mạch khi có đầu 3' OH tự do

Cần có ARN mồi để khởi động quá trình tái bản

ARN mồi tạo nơi bám cho ADN polimeraza hoạt động

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây là không đúng?

Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5'à 3' trên mạch mang mã gốc

Bộ ba mở đầu mã hóa cho acid amin metionin

Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X

Mỗi acid amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mARN có X = A + G và U = 300 ribonucleotit . Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3' à 5' của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phân tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân tử của gen:

36 x 104 đơn vị cacbon

36 x 105 đơn vị cacbon

72 x 105 đơn vị cacbon

72 x 104 đơn vị cacbon

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết một đoạn của một loại protein có trật tự các acid amin như sau:

Glixin - Valin - Lizin - Lơxin. Bộ ba mã sao của các acid amin đó trên mARN      như sau:

Glixin: GGG, Lizin: AAG, Valin: GUG và Lơxin: UUG.

Trình tự các cặp nucleotit của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp đoạn protein

3' - XXX - XAX - TTX – AAX

5' - GGG - GTG - AAG – TTG

3' - XXX - AXX - TTX - XAX

5' - GGG - GTG - AAG - TTG

3' - XXX - XAX - AAX - TTX

5' - GGG - GTG - TTG - AAG

3' - XXX - XAX - XTT - AAX

5' - GGG - GTG - GAA – TTG

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 6 NST.

II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của nguyên phân.

III. Kết thúc quá trình phân bào này sẽ tạo ra các tế bào lưỡng bội.

IV. Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 4 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện cả quá trình phân bào tạo giao từ là 558

1

2

3

4

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit

Trong vùng điều hòa của gen

Trong các đoạn êxôn của gen

Trên ADN không chứa mã di truyền

Trong vùng kết thúc của gen

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò

Nối các đoạn Okazaki với nhau

Tách hai mạch đơn của phân tử ADN

Tháo xoắn phân tử ADN

Tổng hợp và kéo dài mạch mới

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng

Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá

Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit

Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về thành phần cấu tạo của gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng

Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' mạch gốc của gen chỉ có chức năng điều hoà sự phiên mã của gen

Vùng điều hoà có chức năng tổng hợp ra protein ức chế điều hoà hoạt động phiên mã của gen

Vùng điều hoà chứa các trình tự nucleotit đặc biệt giúp cho ARN polimeraza liên kết để khởi động phiên mã và điều hoà phiên mã

Vùng điều hoà nằm ở đầu 3' của mạch gốc có chức năng điều hoà và kết thúc sự phiên mã của gen

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì

Đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các acid amin trong tế bào chất của tế bào

Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom

Đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa

Đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd.

II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kỳ giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là    AAaaBBbbDDdd.

III. Kỳ sau của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là AaBbDd.

IV. Tế bào bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (n) và kí hiệu là AaBbDd

1

2

3

4

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở 1 loài (2n = 14) có 5 tế bào sinh dưỡng loài đều tiến hành phân bào 2 lần liên tiếp. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Số NST môi trường cung cấp là 210.

II. Có 280 cromatit trong các tế bào con đang ở kì sau của lần phân bào cuối cùng.

III. Số tinh trùng được sinh ra là 80.

IV. Có 280 NST đơn trong các tế bào con

2

1

4

3

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mARN được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân sơ chứa 1500 ribonucleotit, trong đó số ribonucleotit Adenin gấp hai lần số Uraxin, gấp 3 lần số Guanin và gấp 4 lần số Xitozin. Số lượng từng loại nucleotit của gen bằng:

A = T = 760 Nu, G = X = 740 Nu

A = T = 720 Nu, G = X = 480 Nu

A = T = 1050 Nu, G = X = 450 Nu

A = T = 1080 Nu, G = X = 420 Nu

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ, gen thứ I mã hóa một phân tử protein (1 chuỗi polipeptit không tính acid amin mở đầu) có 198 acid amin. Phân từ mARN1 có số lượng từng loại ribonucleotit A : U : G: X lần lượt theo tỷ lệ 1 : 2 : 3 : 4.

Gen thứ II dài 2550A°, có hiệu số Adenin với một loại nucleotit khác bằng 20% so với số nucleotit của gen. Hai gen đó gắn liền với nhau làm thành một đoạn phân tử ADN. Số nucleotit từng loại của đoạn phân tử ADN là:

A = T = 705 Nu, G = X = 645 Nu

A = T = 405 Nu, G = X = 945 Nu

A = T = 645 Nu, G = X = 705 Nu

A = T = 945 Nu, G = X = 405 Nu

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng:

Để các riboxom dịch chuyển trên mARN

Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN

Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit

Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò chủ yếu của enzym ADN polimeraza trong quá trình tự sao của ADN là:

Mở xoắn NST và ADN

Liên kết nucleotit của môi trường với nucleotit của mạch khuôn theo NTBS

Tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5' đến 3'

Phá vỡ liên kết H2 để ADN thực hiện tự sao

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không cỏ khả năng:

Di truyền qua sinh sản vô tính

Nhân lên trong mô sinh dưỡng

Di truyền qua sinh sản hữu tính

Tạo thể khảm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác biệt cơ bản giữa các cây tam bội với cây tứ bội là:

Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn so với cây tam bội

Cơ quan sinh dục của cây tứ bội phát triển hơn so với cây tam bội

Cây tứ bội không mất khả năng sinh sản, cây tam bội hầu như mất khả năng sinh sản

Cây tứ bội thường sinh trưởng, phát triển và khả năng chống chịu mạnh hơn cây tam bội

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát một tế bào đang phân bào như hình vẽ, các chữ cái A, B, C, c, d, e, f kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây đúng?

Tế bào trên đang ở giữa giảm phân II

Tế bào trên đang ở kỳ giữa nguyên phân

Một tế bào sinh dưỡng của loài trên có bộ NST là 2n = 12

Tế bào trên là tế bào sinh dưỡng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại tinh trùng là:

(1) Tối đa là 2 loại.

(2) Là ABD và abd.

(3) Là ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd.

(4) Là AbD và aBd.

(5) Là ABD, abd, ABd và abD.

Số đáp án đúng

1

2

3

4

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly giảm phân 2. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:

6

12

4

20

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN polimeraza có chức năng

Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi

Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'- OH tự do

Nối các đoạn Okazaki với nhau

Tháo xoắn phân tử ADN

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là

Hàm lượng ADN trong nhân tế bào

Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN

Tỷ lệ A + T/ G + X

Thành phần các bộ ba nucleotit trên AND

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau:

1. Nhân đôi ADN

2. Hình thành mạch đơn

3. Phiên mã

4. Mở xoắn

5. Dịch mã

1,2,3

1,3,4

1,3,5

2,3,4

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khâu nào dưới đây được coi là ý tưởng sáng tạo độc đáo trong việc giải mã di truyền

Sử dụng mARN nhân tạo để tổng hợp protein trong ống nghiệm

Sử dụng bộ máy tổng hợp protein từ dịch chiết tế bào Ecoli

Sử dụng tế bào Ecoli để tạo dòng ADN tái tổ hợp

Sử dụng Plasmid làm Vector mang ADN tái tổ hợp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phổi?

Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kém bền vững

Vì vốn gen trong quần thể rất lớn

Số lượng gen trong tế bào rất lớn

Vì trong quần thể giao phối hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thường xuyên hơn

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói đến ý nghĩa của sự đóng xoắn và tháo xoắn của các NST trong quá trình phân bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.

II. Thuận lợi cho sự phân li của NST.

III. Thuận lợi cho sự tập hợp các NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.

IV. Thuận lợi cho sự vận động của NST trong phân bào

1

2

3

4

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ, hai gen đều giống nhau có 3000 nucleotit, đều phiên mã một lần.

Trên mỗi phân tử mARN đều có 5 riboxom dịch mã một lần thì số lượt phân tử tARN tới dịch mã một lần là

996 lượt phân tử tARN

1000 lượt phân tử tARN

994 lượt phân tử tARN

4990 lượt phân từ tARN

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitôzin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN

Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki

Đều theo nguyên tắc bổ sung

Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?

Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng

Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục

Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đơn trắng

Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cưởng độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau

Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thưởng làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit

Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thưởng làm thay đổi ít nhất thành phần acid amin của chuồi polipeptit do gen đó tổng hợp

Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, a, c, f kí hiệu cho các nhiễm sác thể. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

Tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân

Tế bào có bộ NST 2n = 12

Kết thúc lần phân bào này tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào có 6 NST đơn

Một tế bào của loài nguyên phân 3 lần thì số NST môi trưởng cung cấp là 96

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào đặc điểm cấu trúc của gen

(2) Khả năng đột biến gen xày ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến.

(3) Đột biến gen xảy ra khi ADN tái bản.

(4) Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào.

(5)  Vì vốn gen trong quần thể rất lớn nên đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thưởng xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối.

Số phát biểu đúng

2

3

4

5

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tưomg đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?

(1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe.

(2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe.

(3) AabbDDE.

(4) AaaBDdEe.

(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde.

Số kết luận đúng

1

2

3

4

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thưởng hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

2

8

6

4

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở 1 loài (2n = 16), có 10 tế bào sinh dưỡng loài trên nguyên phân 4 lần liên tiếp. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Có 40 tế bào con được sinh ra.

II. Có 2560 cromatit trong các tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng.

III. Có tổng số 160 tế bào con (n = 8) được sinh ra.

IV. Có tổng số 2400 NST đơn môi trưởng cung cấp.

V. Có tổng số 1280 NST kép ở kì đầu của lần nguyên phân cuối cùng.

Số kết luận đúng:

2

3

4

1

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:

AaBbDDdEe và AaBbddEe

AaBbDddEe và AaBbDEe

AaBbDDddEe và AaBbEe

AaBbDddEe và AaBbddEe

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack