vietjack.com

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P4)
Quiz

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P4)

V
VietJack
Sinh họcLớp 124 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới.

(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.

(3) Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.

(4) Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

2

3

1

4

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết một đoạn mạch gốc cuả gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là : 3’-GXA TAA GGG XXA AGG-5’ Các codon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys; 5’-XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’-XGG-3’, 5’-XGX-3’ quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3’, 5’-GGU-3’ quy định Gly; 5’-AUU- 3-, 5’-AUX-3’, 5’-AUA-3’ quy định Ile; 5’-XXX-3’, 5’-XXA-3’, 5’-XXU-3’, 5’-XXG-3’ quy định Pro; 5’- UXX-3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

 (1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn ADN nói trên thì codon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nucleotit.

(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các codon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.

(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Cys - Ser.

(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin - tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN

1

2

3

4

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

(3), (4), (5)

(1), (2), (3)

(2), (4), (5)

(1), (3), (5)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng

thể bốn

thể ba

thể tam bội

thể ba kép

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?

1. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

2. Giảm phân để sinh hạt phấn.

3. Giảm phân để tạo noãn.

4. Nguyên phân ở tế bào lá.

Phương án đúng:

2,3

1, 2, 3

1,2

1, 2, 3, 4

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các vai trò sau

(1) Tổng hợp đoạn mồi.

(2) Tách hai mạch ADN thành hai mạch đơn.

(3) Nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.

(4) Tháo xoắn phân tử ADN.

(5) Tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’-5’.

Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là:

(2), (4), (5)

(2), (3), (4)

(3), (4), (5)

(1), (4), (5)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi trong một tế bào của một loài thực vật:

I. ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào.

II. ARN polimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch mới theo chiều 5’ – 3’

III. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.

IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch khuôn.

Số phát biểu đúng là

2

1

4

3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tế bào sinh tinh có cặp NST giới tính là XY sinh ra tinh trùng có NST giới tính là XX, sự rối loạn phân li NST đã diễn ra trong

nguyên phân

giảm phân

giảm phân 1

giảm phân 2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử ADN liên kết với protein mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào

ruồi giấm

vi khuẩn

tảo lục

châu chấu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào

(1) loại tác nhân gây đột biến.

(2) đặc điểm cấu trúc của gen.

(3) cường độ, liều lượng của tác nhân.

(4) chức năng của gen.

(5) cơ quan phát sinh đột biến.

Số ý đúng là

2

4

3

5

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Lặp đoạn

Đảo đoạn

Chuyển đoạn

Mất đoạn

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Đây là bộ NST của châu chấu thuộc giới tính nào?

Châu chấu mang đột biến thể 3 nhiễm

Châu chấu cái

Châu chấu đực

Châu chấu mang đột biến thể 1 nhiễm

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:

+ Trên cặp NST tương đồng số NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.

+ Trên cặp NST tương đồng số NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.

Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế

chuyển đoạn không tương hỗ

đảo đoạn

trao đổi chéo

phân li độc lập của các NST

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?

Mất đoạn NST 21

Mất đoạn NST X

Lặp đoạn NST 21

Lặp đoạn NST X

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

đột biến

đột biến gen

thể đột biến

đột biến điểm

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm nghèo vốn gen của quần thể.

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến

3

2

1

4

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”?

tARN

ADN

mARN

rARN

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

ADN

Tế bào

Nhiễm sắc thể

Protein

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là?

Mất đoạn, chuyển đoạn

Lặp đoạn, đảo đoạn

Đảo đoạn, chuyển đoạn

Lặp đoạn, chuyển đoạn

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.

II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.

III. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY.

IV. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX

3

1

2

4

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?

I. quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời

II. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’

III. Cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN

IV. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methioni

1

4

3

2

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là

C, H, O, N, S

C, H, O, N, P

C, H, O, P, Na

C, H, N, P, Mg

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội ?

I. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

II.Thể đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.

III. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.

IV. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa

1

2

3

4

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:

Liên kết ion

Các liên kết cộng hóa trị

Các cấu nối đisunfua

Các liên kết hidro

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò nào sau đây?

Mang thông tin qui định enzim ARN-polimeraza

Là vị trí tiếp xúc với enzim ARN-polimeraza

Mang thông tin qui định prôtêin ức chế

Là vị trí liên kết với prôtêin ức chế

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bất thường nào sau đây ở người có nguyên nhân do đột biến gen?

Hội chứng Đao, bệnh bạch cầu ác tính

Hội chứng Tơcnơ, hội chứng hồng cầu hình liềm

Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay số 2, 3

Bệnh bạch tạng, bệnh mù màu

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

1

4

2

3

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc sinh vật nhân sơ?

Trong vùng điều hòa có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã

Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra mARN

Trong vùng điều hòa có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khỏi động quá trình phiên mã

Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủy yếu ở giai đoạn nào?

Trước phiên mã

Sau dịch mã

Dịch mã

Phiên mã

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình tái bản AND ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN – polimeraza có chức năng gì?

Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn AND cần nhân đôi

Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’-OH tự do

Nối các đoạn Okazaki với nhau

Tháo xoắn phân tử AND

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

Ligaza

Restrictaza

ARN polimeraza

AND polimeraza

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau đây:

I.Quá trình phiên mã có virut, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.

II.Quá trình phiên mã chỉ có sinh vậy nhân thực.

III.Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau.

IV.Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi AND diễn ra vào pha S của kì trung gian.

V.Ở kì giữa giảm phân 1 các NST kép tập trung 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo, ở kì giữa của giảm phân 2 các NST kép tập trung 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Số phát biểu đúng:

2

3

4

5

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói đến cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit, thành phần nucleotit, trình tự các nucleotit

II.ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với AND mạch khuôn.

III.Chỉ có 1 loại ARN – polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN.

IV.Bộ ba trên mARN(3’GAU5’; 3AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

V.Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử AND và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác

2

3

4

5

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát 1 tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 4NST.

II.Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân 1.

III.Tế bào này có 4 cromatit.

IV.Một nhóm gồm 10 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện phân bào tạo giao tử là 560.

1

2

3

4

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử có một tế bào vi khuẩn E.coli chứa một phân tử AND ở vùng nhân được đánh dấu bằng N14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N15, tất cả các tế bào trên đều phải phân đôi 4 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người ta cho tất cả các tế bào con này chuyển sang môi trường chỉ chứa N14 để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 2 lần nữa. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình nuôi cấy trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Có tổng cộng 64 vi khuẩn tạo ra

II. Có tổng số 156 phân tử plamit trong tất cả các tế bào vi khuẩn

III. Tổng số vi khuẩn có AND chứa N15 ở vùng nhân là 30

IV. Tổng số phân tử AND vùng nhân chỉ có một mạch chứa N14 là 34

1

2

3

4

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256

II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể

III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể

IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể

1

2

3

4

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự điều hòa hoặt động của operon Lac ở E coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng hay gen nào?

Gen điều hòa

Vùng vận hành

Vùng khởi động

Nhóm gen cấu trúc.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng nào sau đây là do đột biến?

Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa

Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân

Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng

Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói đến đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X làm gen đột biến tăng 1 liên kết hydro so với gen ban đầu

II. Đột biến mất một cặp nucleotit có thể làm gen đột biến giảm 2 liên kết hydro so với gen ban đầu

III. Đột biến thay thế cặp nucleotit thường ít gây hậu quả nhất

IV. Đột biến mất 1 cặp nucleotit diễn ra càng đầu gen thì thường ảnh hưởng càng lớn

1

2

3

4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack