40 câu hỏi
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa
Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể
Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể
Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình vẽ bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ.
(2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại.
(3) Sau phiên mã. mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã.
(4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ đến 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã diễn ra theo chiều ngược lại.
(5) Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2 chuỗi polipeptit có thành phần và trình tự axitamin giống nhau.
(6) Trong chuỗi polipeptit, tất cả các axitamin đều là foocmin metionin và đóng vai trò mở đầu
1
4
3
2
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm phát sinh gen mới.
II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.
III. Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn đi về một trong 2 tế bào con.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
2
4
3
1
Ở đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
(3) Không phải là biến dị di truyền.
(4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
3
2
1
4
(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến.
(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là:
1
2
3
4
Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là
Axit amin
Uraxin
Timin
Xitozin
Sự kết hợp giữa giao tử n và giao tử 2n trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến
Tam bội
Tam nhiễm
Tứ nhiễm
Tứ bội
Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là
mạch mã gốc
mạch mã hoá
mARN
tARN
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể ở người, phát biểu nào sau đây đúng
Nếu thừa 1 NST ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Tơcno
Hội chứng Đao là kết quả của đột biến mất đoạn NST số 21
Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen
Hội chứng tiếng mèo kêu là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5
Ở sinh vật nhân thực, axit amin Leu được mã hoá bởi các bộ ba XUU; XUG ; XUX, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Tính thoái hoá
Tính đặc hiệu
Tính phổ biến
Tính liên tục
Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đột biến gen có tính thuận nghịch , đột biến NST không có tính thuận nghịch
Đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử, đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào
Đột biến gen hầu hết có hại, đột biến NST hầu hết đều có lợi
Đột biến gen xảy ra với tần số cao hơn và phổ biến hơn đột biến NST
Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.
2
3
4
1
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào?
Kì giữa
Kì trung gian
Kì cuối
Kì đầu
Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở:
Con cái XX, con đực là XO
Con cái XO, con đực là XY
Con cái là XX, con đực là XY
Con cái XY, con đực là XX
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O)
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)
Ở sinh vật nhân thực, côdon nào mã hóa axit amin mêtiônin?
5´ AUG 3´.
3´ XTA 5´.
5´ XTA 3´.
3´ XUA 5´.
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
Prôtêin.
mARN.
ADN.
tARN.
Giả sử mạch mã gốc có bộ ba 5’TAG3’ thì bộ ba mã sao tương ứng trên mARN là:
3’ATX 5’.
5’AUX 3’.
5’XUA 3’.
5’UGA 3’
Khi nói về quá trình dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra ở trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN.
(2), (3).
(1), (3).
(2), (4).
(1), (4).
Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?
(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính.
(2) Đột biến gen trội.
(3) Đột biến dị đa bội.
(4) Đột biến gen lặn trên NST thường.
(5) Đột biến đa bội.
(6) Đột biến cấu trúc NST.
(1), (2), (3) và (4).
(1), (2), (3) và (5).
(1), (2) và (3).
(1), (2), (3), (5) và (6).
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(1), (2) và (3).
(1), (3) và (5).
(3), (4) và (5).
(2), (4) và (5).
Bậc cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm ?
Sợi chất nhiễm sắc
Sợi siêu xoắn
Cromatit
Sợi cơ bản
Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
thể bốn (2n+2)
thể ba (2n+1)
thể không (2n-2)
thể một (2n-1)
Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?
Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội, thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội khác nhau.
Thể tứ bội là kết quả của các tác nhân đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của lai xa tự nhiên.
Thể tứ bội có khả năng hữu thụ, thể song nhị bội thường bất thụ.
Thể tứ bội là 1 đột biến đa bội, thể song nhị bội là đột biến lệch bội.
Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là
ADN polimeraza
ADN ligaza
Ribôxôm
ARN polimeraza
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là:
trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế
nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
Một operon của 1 loài vi khuẩn có 3 gen cấu trúc ký hiệu là A, B, C; Hai đột biến điểm diễn ra ở operon này khiến sản phẩm của gen B thay đổi số lượng và trình tự các axit amin, sản phẩm của gen A thay thế 1 axit amin, còn sản phẩm gen C vẫn bình thường. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét đúng là
(1). Trình tự Operon có thể là P – O – A – B – C
(2). Đột biến mất 1 cặp nu diễn ra ở gen B, đột biến thay thế 1 cặp nu diễn ra ở gen A
(3). Trình tự Operon có thể là P – O – C – A – B
(4). Hai đột biến thay thế 1 cặp nucleotit diễn ra ở gen A và gen B
(2) và (3)
(1) và (2)
(3) và (4)
(1) và (4)
Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST
Cho các thành phần: 1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X; 3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
3, 5
2, 3
2, 3, 4
1, 2, 3
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
liên kết vào vùng mã hóa
liên kết vào gen điều hòa
liên kết vào vùng vận hành
liên kết vào vùng khởi động
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi
là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào
Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'.
Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribonuclêôtit là
5'… AAA UAX XAX GGU XXA … 3'
5'… AUG GAX XGU GGU AUU…3'
5'… AUG AXU AXX UGG XAX … 3'
5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'
Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
5’…TTTAAXTXG…3’
3’…UUUAAXUXG…5’
5’…TTTAAXTGG…3’
3’…GXUXAAUUU…5’
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 3’→5’
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 5’→3’
Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung?
Nhân đôi ADN
Phiên mã
Hoàn thiện mARN
Dịch mã
Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?
Axit amin
Ribônuclêôtit
Nuclêôtit
Phôtpholipit
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.
II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.
III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5’.
IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.
4
1
3
2
Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp
2
3
1
4
Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli
Vùng khởi động là trình tự nucleôtít mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã
Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã
Khi môi trường có hoặc không có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế để điều hòa hoạt động của Operon Lac
Các gen cấu trúc Z,Y,A luôn được phiên mã, dịch mã cùng nhau

