vietjack.com

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P2)
Quiz

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P2)

V
VietJack
Sinh họcLớp 124 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?

Đầu 5, mạch mã gốc

Đầu 3, mạch mã gốc

Nằm ở giữa gen

Nằm ở cuối gen

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:

Có một bộ ba khởi đầu

Có một số bộ ba không mã hóa các axitamin

Một bộ ba mã hóa một axitamin

Một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?

Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung

Gồm nhiều đơn vị nhân đôi

Xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào

Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc hình chữ Y

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phiên mã là quá trình:

Tổng hợp chuỗi pôlipeptit

Nhân đôi ADN

Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ

Tổng hợp ARN

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã?

ADN

mARN

tARN

Ribôxôm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều hoà hoạt động của gen là

điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra

điều hoà phiên mã

điều hoà dịch mã

điều hoà sau dịch mã

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi

prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành

Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động

prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành

Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:

Mất đoạn NST

Chuyển đoạn NST

Lặp đoạn NST

Đảo đoạn NST

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm đột biến gen là:

sự biến đổi tạo ra những alen mới

sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới

những biến đổi trong cấu trúc của gen

Sự biến đổi trong cấu trúc NST

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ

chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin

chỉ là phân tử ADN dạng vòng

gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin

chỉ là phân tử ARN

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng

2nm

11nm

20nm

30nm

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến

đảo đoạn ngoài tâm động

lặp đoạn

chuyển đoạn không tương hỗ

chuyển đoạn tương hỗ

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài

Mất đoạn NST

Chuyển đoạn NST

Lặp đoạn NST

Đảo đoạn NST

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể

bốn nhiễm

tam bội

bốn nhiễm kép

dị bội lệch

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết

sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử

luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng

luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit

tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau

phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử

luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến:

Lặp đoạn và mất đoạn

Đảo đoạn và lặp đoạn

Chuyển đoạn và mất đoạn

Chuyển đoạn tương hỗ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là

lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn

thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn

chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và mất đoạn

thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II, người ta phát hiện thấy xuất hiện các NST với trình tự gen phân bố như sau:

(1). ABCDEFGH

(2). AGCEFBDH 

(3). ABCGFEDH

(4). AGCBFEDH

Các dạng đột biến đảo đoạn ở trên được hình thành theo trình tự:

1 → 3 → 4 → 2

1 → 4 → 3 → 2

1 → 2 → 3 → 4

1 ← 3 ← 4 → 2

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là

nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã

vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào

vùng gen mã hóa prôtêin ức chế

trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình

phiên mã và dịch mã

nhân đôi ADN

nhân đôi ADN, phiên mã

phiên mã

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể

lưỡng bội của loài đó (2n)

đơn bội của loài đó (n)

tứ bội của loài đó (4n)

tam bội của loài đó (3n)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình hình thành chuỗi pôlynuclêôtit, nhóm phôtphat của nuclêôtit sau sẽ gắn vào nuclêôtit liền trước ở vị trí

bất kì vị trí nào của đường

cácbon số 5' của đường

cácbon số 1' của đường

cácbon số 3' của đường

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là :

Alanin

foocmin mêtiônin

Valin

Mêtiônin

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Dạng đột biến này không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

2. Dạng đột biến này dược sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.

3. Dạng đột biến này không làm thay đổi hình thái của NST.

4. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen.

3

1

4

2

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba

GUA

AUX

AUG

AUU

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axit amin là

AUG, UAA, UAG

UAA, UAG, UGA

AUU, UAA, UAG

AUG, UGA, UAG

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra do tác nhân vật lý như tia phóng xạ

(2) Đột biến cấu trúc NST xảy ra do rối loạn trong quá trình phân ly và tổ hợp của NST

(3) Ở người, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng đao có nguyên nhân gây bệnh do đột biến cấu trúc NST

(4) lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia

(5) đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó bị đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.

2

3

1

4

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?

Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp

Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến

Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng

Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thường liên kết càng bền vững

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

2. Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.

3. Chỉ khi có sự tác động của các tác nhân gây đột biến thì mới làm phát sinh đột biến gen

4. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì sẽ sinh ra đời con bị đột biến.

5. Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì luôn dẫn tới đột biến gen

2

4

3

1

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

11 nm và 300 nm

11 nm và 30 nm

30 nm và 300 nm

30 nm và 11 nm

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.

(2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất có thể làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết.

(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen cùng alen nằm trên 1 NST.

(4) Mất đoạn xảy ra trong giảm phân ở động vật gây hậu quả nặng hơn ở thực vật đối với quá trình tạo ra các giao tử.

2

3

1

4

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại ARN nào mang bộ ba đối mã:

mARN

ARN của vi rút

tARN

rARN

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:

phiên mã

nhân đôi ADN

dịch mã

sau phiên mã

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mức xoắn của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 

30 nm

700 nm

11 nm

300 nm

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng điều hòa của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?

Nằm ở cuối gen

Đầu 5’ mạch mã gốc

Nằm giữa gen

Đầu 3’ mạch mã gốc

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định một sản phẩm xác định được gọi là

ARN

cacbohydrat

gen

peptit

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tần số đột biến trung tính của từng gen khoảng:

10-6 – 10-4

10-7 - 10-5

10-8 – 10-6

10-5 – 10-3

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thông tin sau đây:

1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.

2. khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.

4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron và nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

1 và 3

2 và 4

1 và 4

2 và 3

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?

Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế

Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac và là nơi để ARN Polimeraza bám và khởi đầu phiên mã

Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để protein ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã

Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozo có trong môi trường

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack