40 câu hỏi
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
30nm
11nm
2nm
300nm
Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa axit amin này thành codon mã hóa axit amin khác?
(Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)
3
4
1
2
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
2
3
1
4
Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có
46 crômatit
92 nhiễm sắc thể kép
92 tâm động
46 nhiễm sắc thể đơn
Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
hai axit amin kế nhau
axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất
hai axit amin cùng loại hay khác loại
axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là
bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN
nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục
tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN
tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Mã di truyền có tính đặc hiệu
Mã di truyền có tính phổ biến
Mã di truyền luôn là mã bộ ba
Mã di truyền có tính thoái hóa
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi
có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào
là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm
Đột biến điểm làm biến đổi cấu trúc prôtêin thì có hại cho thể đột biến
Đột biến điểm là biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến vài cặp nuclêôtit
Xét ở mức phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính
Đột biến điểm chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ
Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào
mang bộ NST đa bội
mang bộ NST tứ bội
mang bộ NST tam bội
mang bộ NST đơn bội
Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST
chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể
Cho các nhận định sau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
(1) Diễn ra ở pha G2 trong kỳ trung gian.
(2) Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi.
(3) Sử dụng các Đềôxi ribô nuclêôtit tự do trong nhân tế bào.
(4) Enzim nối (ligaza) nối đoạn mồi với đoạn Okazaki.
(5) Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’-> 3’.
Các nhận định sai là
(2), (3)
(1), (4)
(2), (5)
(4), (5)
Cho các thành phần:
1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
2, 3, 4
3, 5
1, 2, 3
2, 3
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế
Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen
3
4
1
2
Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'
5'… AUG GAX XGU GGU AUU…3'
5'… AUG AXU AXX UGG XAX … 3'
5'… AAA UAX XAX GGU XXA … 3'
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là
G, A, U
U, G, X
A, G, X
U, A, X
Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG
(2) ABCFEDG
(3) ABFCEDG
(4) ABFCDEG
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
(1) ← (2) ← (3) → (4)
(1) ← (3) → (4) → (1)
(3) → (1) → (4) → (1)
(2) → (1) → (3) → ( 4)
Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là
X - Z – Y
Y - X – Z
Y - Z – X
X - Y – Z
Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST
Chuyển đoạn và lặp đoạn
Mất đoạn và lệch bội
Lặp đoạn và mất đoạn
Chuyển đoạn và lệch bội
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
dịch mã
sau phiên mã
phiên mã
nhân đôi AND
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
liên kết vào gen điều hòa
liên kết vào vùng khởi động
liên kết vào vùng vận hành
liên kết vào vùng mã hóa
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’
Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là
Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do
Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza
Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: ‘3…AAATTGAGX…5’ Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
5’…TTTAAXTGG…3’
3’…GXUXAAUUU…5’
3’…UUUAAXUXG…5’
5’…TTTAAXTXG…3’
Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
Tính phổ biến
Tính đặc hiệu
Tính thoái hoá
Tính liên tục
Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen
ARN tham gia vào quá trình dịch mã
Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào
ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
Mã di truyền là mã bộ ba
Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng
Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi
Nối các đoạn Okazaki với nhau
Tháo xoắn phân tử ADN
Tổng hợp đoạn mồi với trình tự Nucleotit có nhóm 3' - OH tự do
Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng
mất một cặp nuclêôtit
thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
thêm một cặp nuclêôtit
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm
prôtêin loại histon và ARN
lipit và pôlisaccarit
pôlipeptit và ARN
prôtêin loại histon và ADN
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 1x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
4x
2x
1x
0,5x
Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST
Đột biến lặp đoạn
Đột biến đảo đoạn
Đột biến mất đoạn
Đột biến chuyển đoạn
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
Sợi cơ bản
Crômatit
Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là
Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế
Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là
lặp đoạn
đảo đoạn
mất đoạn
chuyển đoạn
Trong bảng mã di truyền của mARN mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit
TAX
AXX
AGG
AAG
Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra
thể khảm
thể đa bội
thể tam bội
thể tứ bội
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai
Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac
Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần
Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã
Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?
2n + 2 + 2
2n + 1
2n + 1 + 1
2n + 2

