vietjack.com

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P10)
Quiz

Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P10)

V
VietJack
Sinh họcLớp 124 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

30nm

11nm

2nm

300nm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa axit amin này thành codon mã hóa axit amin khác?

(Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)

3

4

1

2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.

(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.

(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.

(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.

Số nhận định đúng là:

2

3

1

4

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có

46 crômatit

92 nhiễm sắc thể kép

92 tâm động

46 nhiễm sắc thể đơn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa

hai axit amin kế nhau

axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất

hai axit amin cùng loại hay khác loại

axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là

bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN

nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục

tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN

tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Mã di truyền có tính đặc hiệu

Mã di truyền có tính phổ biến

Mã di truyền luôn là mã bộ ba

Mã di truyền có tính thoái hóa

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi

có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau

là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào

là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm

Đột biến điểm làm biến đổi cấu trúc prôtêin thì có hại cho thể đột biến

Đột biến điểm là biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến vài cặp nuclêôtit

Xét ở mức phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính

Đột biến điểm chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào

mang bộ NST đa bội

mang bộ NST tứ bội

mang bộ NST tam bội

mang bộ NST đơn bội

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến

chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST

chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể

đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể

đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.

(1) Diễn ra ở pha G2 trong kỳ trung gian.

(2) Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi.

(3) Sử dụng các Đềôxi ribô nuclêôtit tự do trong nhân tế bào.

(4) Enzim nối (ligaza) nối đoạn mồi với đoạn Okazaki.

(5) Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’-> 3’.

Các nhận định sai

(2), (3)

(1), (4)

(2), (5)

(4), (5)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thành phần:

1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;

3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là

2, 3, 4

3, 5

1, 2, 3

2, 3

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng

ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã

Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế

Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.

II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen

3

4

1

2

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:

3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là

5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'

5'… AUG GAX XGU GGU AUU…3'

5'… AUG AXU AXX UGG XAX … 3'

5'… AAA UAX XAX GGU XXA … 3'

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là

G, A, U

U, G, X

A, G, X

U, A, X

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:

(1)  ABCDEFG

(2) ABCFEDG

(3) ABFCEDG

(4) ABFCDEG

Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là

(1) ← (2) ← (3) → (4)

(1) ← (3) → (4) → (1)

(3) → (1) → (4) → (1)

(2) → (1) → (3) → ( 4)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là

X - Z – Y

Y - X – Z

Y - Z – X

X - Y – Z

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST

Chuyển đoạn và lặp đoạn

Mất đoạn và lệch bội

Lặp đoạn và mất đoạn

Chuyển đoạn và lệch bội

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn

dịch mã

sau phiên mã

phiên mã

nhân đôi AND

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

liên kết vào gen điều hòa

liên kết vào vùng khởi động

liên kết vào vùng vận hành

liên kết vào vùng mã hóa

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là

Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc

Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do

Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn

Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:  3…AAATTGAGX…5’ Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

5’…TTTAAXTGG…3’

3’…GXUXAAUUU…5’

3’…UUUAAXUXG…5’

5’…TTTAAXTXG…3’

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?

Tính phổ biến

Tính đặc hiệu

Tính thoái hoá

Tính liên tục

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?

ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen

ARN tham gia vào quá trình dịch mã

Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào

ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

Mã di truyền là mã bộ ba

Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng

Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi

Nối các đoạn Okazaki với nhau

Tháo xoắn phân tử ADN

Tổng hợp đoạn mồi với trình tự Nucleotit có nhóm 3' - OH tự do

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng

mất một cặp nuclêôtit

thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

thay thế cặp G-X bằng cặp A-T

thêm một cặp nuclêôtit

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

prôtêin loại histon và ARN

lipit và pôlisaccarit

pôlipeptit và ARN

prôtêin loại histon và ADN

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 1x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

4x

2x

1x

0,5x

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST

Đột biến lặp đoạn

Đột biến đảo đoạn

Đột biến mất đoạn

Đột biến chuyển đoạn

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)

Sợi cơ bản

Crômatit

Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter)

Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế

Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã

Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là

lặp đoạn

đảo đoạn

mất đoạn

chuyển đoạn

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bảng mã di truyền của mARN mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit

TAX

AXX

AGG

AAG

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra

thể khảm

thể đa bội

thể tam bội

thể tứ bội

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai

Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac

Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần

Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã

Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?

2n + 2 + 2

2n + 1

2n + 1 + 1

2n + 2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack