34 CÂU HỎI
Đặt điện áp (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a (Ω), tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết U = a (V), L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch theo cảm kháng. Giá trị của a bằng
A. 50
B. 40
C. 60
D. 30
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L có cảm kháng thay đổi được, điện trở R và tụ điện C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L, trên C, trên đoạn chứa RL và trên đoạn chứa RC theo . Đường biểu diễn sự phụ thuộc điện áp hiệu dụng trên đoạn chứa RL theo là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoan mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, có cảm kháng thay đổi được, điện trở R và tụ điện C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L, trên C, trên đoạn chứa RL và trên đoạn chứa RC theo . Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là
A. 280 V
B. 225 V
C. 500 V
D. 450 V
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện và cuộn cảm thuần. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc f của điện áp hiệu dụng trên R, L và trên C. Điện áp hiệu dụng trên L đạt giá trị cực đại 200 V. Giá trị U gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 195 V
B. 180 V
C. 170 V
D. 190 V
Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp AB gồm 3 phần tử 1, 2, 3. Đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp tức thời trên các phần tử trên được biểu diễn như hình vẽ. Hãy viết biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch AB
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của cường độ dòng điện trong mạch. Chu kì dao động của mạch là
A. 1,8 μs
B. 1,6 μs
C. 1,4 μs
D. 2 μs
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ. Pha ban đầu của cường độ dòng điện là
A.
B.
C.
D.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ. Phương trình dao động của điện tích ở bản tụ điện này là
A.
B.
C.
D.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ. Biên độ của dòng điện trong mạch có giá trị bằng
A. 2 A
B. 0,0314 A
C. 0,2 A
D. 3,14 mA
Dòng điện trong mạch LC lí tưởng có cuộn dây có độ tự cảm 4 mH, có đồ thị phụ thuộc dòng điện vào thời gian như hình vẽ bên. Lấy = 10. Tụ có điện dung là
A. 2,5 nF
B. 16,2 μF
C. 25 nF
D. 2,6 μF
Sự biến thiên theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và của cường độ dòng điện i trong một mạch dao động LC lí tưởng được biểu diễn bằng các đồ thị q(t) (đường 1) và i(t) (đường 2) trên cùng một hệ trục tọa độ (hình vẽ). Lấy mốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện cho mạch. Đồ thị nào đúng
A. Đồ thị a
B. Đồ thị b
C. Đồ thị c
D. Đồ thị d
Dao động điện từ tự do trong mạch trong mạch LC có đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua cuộn dây theo thời gian như hình vẽ. Biểu thức điện tích tức thời trên tụ điện là
A.
B.
C.
D.
Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là và được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng
A. μC
B. μC
C. μC
D. μC
Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng tần số với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là và được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng
A. μC
B. μC
C. μC
D. μC
Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của cường độ dòng điện trong hai mạch dao động LC lí tưởng (mạch 1 là đường 1, mạch 2 là đường 2). Tỉ số điện tích cực đại trên 1 bản tụ của mạch 1 so với mạch 2 là
A.
B.
C.
D.
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện và được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Khi thì tỉ số bằng
A. 2
B. 1
C. 0,5
D. 1,5
Ba mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong ba mạch là được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của ba tụ điện trong ba mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây
A. μC
B. μC
C. μC
D. μC
Cho ba mạch dao động LC lí tưởng có phương trình biến thiên của điện tích theo thời gian lần lượt là C, C, C. Gọi ; . Biết đồ thị sự phụ thuộc của và vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của là
A. 6. C
B. 4. C
C. 2. C
D. 3. C
Cho hai mạch dao động lý tưởng và với và . Tích điện cho hai tụ và thì đồ thị điện tích của chúng được biểu diễn như hình vẽ. Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm lần thứ 2018 hiệu điện thế trên hai tụ và chênh lệch nhau 3V là
A. s
B. s
C. 1,009 s
D. s
Đồ thị nào sau đây mô tả sự phụ thuộc của vận tốc ánh sáng vào chiết suất môi trường
A. hình 2
B. hình 4
C. hình 1
D. hình 3
Một học sinh xác định R của quang điện trở khi được chiếu sáng bằng cách mắc nối tiếp quang trở với ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể (để đo cường độ dòng điện I chạy qua mạch) rồi mắc với nguồn điện một chiều có suất điện động thay đổi được. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo hiệu điện thế U giữa hai đầu quang trở. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của R là
A. 30 Ω
B. 20 Ω
C. 25 Ω
D. 50 Ω
Trong một thí nghiệm với tế bào quang điện. Nếu giữ cường độ sáng và hiệu điện thế giữa anot và cotôt không thay đổi thì đồ thị nào sau đây biểu thị đúng mối tương quan giữa số quang electron N phát ra và thời gian chiếu sáng t
A. hình 1
B. hình 2
C. hình 3
D. hình 4
Ánh sáng có bước sóng trong chân không là , khi truyền qua các môi trường có chiết suất khác nhau ,… thì năng lượng photon mô tả bằng đường đồ thị nào sau đây là đúng
A. Đường 1
B. Đường 3
C. Đường 4
D. Đường 2
Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hãm của một tế bào quang điện phụ thuộc vào tần số ánh sáng được biễu diễn bằng đồ thị bên. Công thoát A được suy ra từ đồ thị này là
A. 2,12.J
B. 1,32 eV
C. 1,55 eV
D. 6,625. J
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, giữ nguyên tế bào, thay đổi bước sóng của ánh sáng kích thích, đo tương ứng ta có đồ thị như hình bên. Công thoát của catot của tế bào quang điện là
A. 0,6625 eV
B. 1,875. J
C. 1,875 eV
D. 3. J
Hình vẽ là đồ thị biểu diễn U = f(I) của các pin quang điện dưới chế độ rọi sáng nhất định (U là hiệu điện thế giữa hai đầu pin và I và cường độ dòng điện chạy qua pin. Gọi và là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện nhỏ (đoạn MN). Gọi là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện lớn (đoạn NQ). Chọn phương án đúng
A.
B.
C.
D.
Đồ thị nào dưới đây mô tả tốt nhất sự phụ thuộc vào thời gian t của số hạt nhân đã bị phân rã N của một lượng chất phóng xạ cho trước
A. Hình I
B. Hình II
C. Hình III
D. Hình IV
Trong đồ thị bên
A. là số hạt nhân lúc ban đầu (t = 0) của khối chất phóng xạ và N là số hạt nhân của khối chất phóng xạ đã phân rã tính đến thời điểm t
B. là số hạt nhân lúc ban đầu của khối chất phóng xạ và N là số hạt nhân còn lại của khối chất phóng xạ tính đến thời điểm t
C. là khối lượng ban đầu của khối chất phóng xạ và N là số khối lượng của các hạt nhân đã phân rã tính đến thời điểm t
D. là khối lượng ban đầu của khối chất phóng xạ và N là số khối lượng của các hạt nhân còn lại tính đến thời điểm t
Trong hình bên, đường (1), (2) và (3) lần lượt là đường biểu diễn số hạt nhân của các chất phóng xạ X, Y, Z phụ thuộc vào thời gian t. Gọi lần lượt là chu kì bán rã của chất phóng xạ X, Y và Z. Kết luận nào sau đây đúng
A.
B.
C. .
D.
Hình bên là đồ thị biểu diễn khối lượng hạt nhân của một chất phóng xạ X phụ thuộc vào thời gian t. Biết 5,7 (ngày). Chu kì bán rã của chất phóng xạ X bằng
A. 8,9 (ngày)
B. 3,8 (ngày)
C. 138 (ngày)
D. 14,3 (ngày)
Hai mẫu chất phóng xạ: Mẫu 1 chứa hai chất phóng xạ (1) và (2); Mẫu 2 chứa hai chất phóng xạ (3) và (4). Tại thời điểm t = 0, số hạt nhân của hai chất phóng xạ trong một nhóm là bằng nhau. Gọi lần lượt là số hạt nhân của chất 1, 2, 3 và 4 ở cùng một thời điểm t. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của (đường 1) và (đường 2). Chọn phương án đúng
A. A + B = 2,21
B. A – B = 0,61
C. A + B = 2,12
D. A – B = 0,81
Một nhà vật lí hạt nhân làm thí nghiệm xác định chu kì bán rã T của một chất phóng xạ bằng cách dùng máy đếm xung để đo tỉ lệ giữa số hạt bị phân rã và số hạt ban đầu . Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, hãy tính T
A. 138 ngày
B. 5,6 ngày
C. 3,8 ngày
D. 8,9 ngày
Các đồ thị trên hình biểu diễn sự phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ X vừa được chế tạo biến thành đồng vị bền Y. Chu kì bán rã của X bằng T. Đường cong biểu diễn số nguyên tử X và số nguyên tử Y phụ thuộc thời gian cắt nhau ở thời điểm τ. Giá trị của τ tính theo chu kì T là
A. T
B. 0,5T
C. ln
D. lnT
Sự phụ thuộc vào thời gian của số hạt nhân do một chất phóng xạ phát ra được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Mối liên hệ đúng giữa và t là
A.
B.
C.
D.