47 câu hỏi
Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là
Chứa đựng thông tin di truyền
Tổng hợp nên ribôxôm
Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Cả A và C
Nếu xem tế bào là một thành phố hoạt động, thì nhân là:
Trung tâm điều khiển
Hàng rào kiểm soát
Nhà máy tạo nguyên liệu
Nhà máy tạo năng lượng
Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:
Vùng nhân
Ribôxôm
Màng sinh chất
Nhân tế bào
Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì
Nhân chưa đựng tất cả các bào quan của tế bào
Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào
Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất
Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
Có cấu trúc màng kép
Có nhân con
Chứa vật chất di truyền
Có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất
Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai?
Nhân chỉ có một màng duy nhất
Màng nhân gắn với lưới nội chất
Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân
Màng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân
Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?
Lỗ nhân có kích thước từ 50 – 80nm
Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”
Protein và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân
Protein là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử đi vào, không thể đi ra
Ở nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc có ở đâu ?
Dịch nhân
Màng trong
Màng ngoài
Nhân con
Trong dịch nhân có chứa
Ti thể và tế bào chất
Tế bào chất và chất nhiễm sắc thể
Chất nhiễm sắc và nhân con
Nhân con và mạng lưới nội chất
Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là?
Lipit
rARN
Prôtêin
ADN
Hạch nhân (hay nhân con) có vai trò:
Điều khiển các hoạt động sống của tế bào
Hình thành thoi vô sắc
Nơi tích tụ tạm thời các ARN
Nơi tổng hợp prôtêin của tế bào
Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân ?
Tế bào gan
Tế bào cơ tim
Tế bào thần kinh
Tế bào hồng cầu
Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có nhiều nhân ?
Tế bào gan
Tế bào cơ vân
Tế bào bạch cầu đa nhân
Cả 3 loại tế bào trên
Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là
Lạp thể
Ti thể
Bộ máy gôngi
Ribôxôm
Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là
Riboxom
Bộ máy gongi
Lưới nội chất
Ti thể
Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể?
Trong ti thể có chứa ADN và riboxom
Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau
Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp
Ti thể được bao bọc bởi một lớp màng trơn nhẵn
Để thực hiện chức năng là trạm năng lượng của tế bào, ti thể có cấu trúc như thế nào?
Có màng kép với màng trong ăn sâu vào ti thể
Có các ribôxôm và hệ gen là DNA vòng kép
Có chưa hệ enzim hô hấp bám ở các mấu lồi
Cả A, B và C
Ti thể không có chức năng nào sau đây?
Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP
Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian
Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất
Khử độc cho tế bào
Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể?
Chuyển hóa năng lượng cho các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động
Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể
Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất
Phân hủy các chất độc hại cho tế bào
Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào
Hồng cầu
Cơ tim
Biểu bì
Xương
Loại tế bào nào dưới đây chứa nhiều ti thể?
Tế bào gan
Tế bào cơ
Tế bào tim
Cả A, B, C đều đúng
Grana là cấu trúc gồm các túi dẹp xếp chồng lên nhau có trong bào quan:
Ti thể
Trung thể
Lục lạp
Lizôxôm
Bào quan nào có thể chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học?
Lizôxôm
Không bào
Lục lạp
Lưới nội chất trơn
Bào quan này có tên gọi là gì?
Bộ máy gôngi
Ti thể
Màng sinh chất
Lục lạp
Lục lạp không có cấu trúc nào sau đây:
Hình bầu dục
Được bao bọc bởi một màng đơn
Bên trong là khối cơ chất không màu – gọi là chất nền (strôma)
Các hạt nhỏ (grana) nằm trong chất nền
Lục lạp là bào quan?
Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào
Có ở tất cả các tế bào nhân thực
Có màng tilacoit bao bọc
Trong các yếu tố cấu tạo sau đây, yếu tố nào có chứa diệp lục và enzim quang hợp?
Màng tròn của lục lạp
Màng của tilacoit
Màng ngoài của lục lạp
Chất nền của lục lạp
Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trong cấu trúc nào sau đây ?
Chất nền
Các túi tilacoit
Màng ngoài lục lạp
Màng trong lục lạp
Lục lạp có chức năng nào sau đây?
Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào
Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể
Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit
Chức năng của lục lạp là
Quang hợp
Bảo vệ lớp ngoài lá
Kết hợp với nước và muối khoáng tạo cacbonhiđrat
A, B, C đúng
Các bào quan có axit nucleic ngoài nhân là
Ti thể và không bào
Không bào và lizôxôm
Lạp thể và lizôxôm
Ti thể và lạp chất
Nhận định nào sau đây là SAI:
Ti thể và lục lạp có khả năng hấp thụ ánh sáng
Ti thể và lục lạp đều có khả năng tự nhân đôi
Ti thể và lục lạp đều có khả năng cung cấp năng lượng cho tế bào
Ti thể và lục lạp đều có màng kép bao bọc
Nơi chứa DNA trong tế bào thực vật:
Nhân
Nhân và diệp lục
Nhân và ti thể
Nhân, ti thể và lạp thể
Cho các vị trí sau:
(1) Màng sinh chất.
(2) Ribosome
(3) Lục lạp.
(4) Nhân
(5) Tế bào chất.
(6) ti thể.
Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở:
(1), (2), (5), (6)
(4)
(3), (4), (6)
(2), (3), (4), (5), (6)
Thành phần cấu tạo của nhân tế bào gồm những gì?
1. Màng nhân
2. Dịch nhân
3. Lỗ nhân
4. Nhân con
5. Chất nhiễm sắc
2, 3, 4, 5
1, 3, 4, 5
1, 2, 4, 5
1, 2, 3, 5
Nhân tế bào gồm những thành phần gì?
Màng nhân
Dịch nhân
Nhân con và chất nhiễm sắc
Cả A, B và C
Điểm giống nhau giữa lục lạp và ti thể là gì?
1. Có màng kép bao bọc
2. Trong cấu trúc có chứa ADN, ARN, ribôxôm
3. Tham gia chuyển hóa năng lượng trong tế bào
4. Số lượng phụ thuộc vào loại tế bào và điều kiện môi trường
5. Có trong tế bào động vật và thực vật
1, 2, 3, 5
1, 3, 4, 5
1, 2, 3, 4
2, 3, 4, 5
Sự giống nhau giữa hai bào quan ti thể và lục lạp thể hiện ở chỗ chúng đều có cấu tạo màng và có chứa:
DNA vòng, các ribôxôm và hệ enzim đặc thù
DNA vòng, chất nền (stroma) và các hạt nhỏ grana)
Các ribôxôm, hệ enzim, hệ sắc tố
Cùng một hệ enzim
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho lục lạp và ti thể?
(1) được bao bọc bởi 2 lớp màng.
(2) tìm thấy ở tất cả các tế bào nhân thực.
(3) có chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào.
(4) có các phân tử ADN dạng sợi kép.
(5) có bào quan riboxom.
4
2
3
5
Cho các thành phần sau:
(1) Màng trong gấp nếp
(2) Ribosome lớn (80S).
(3) ADN kép, vòng, không liên kết với histon
(4) Enzyme tổng hợp ATP
(5) Màng ngoài trơn
(6) Phiến thylakoid. Cấu trúc có ở cả ti thể và lục lạp là:
(2), (3), (6)
(1), (2), (4)
(3), (4), (5)
(4), (5), (6)
Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là :
Có chứa nhiều loại enzim hô hấp
Được bao bọc bởi lớp màng kép
Có chứa sắc tố quang hợp
Có chứa nhiều phân tử ATP
Điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp là gì?
1. Lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp, còn ti thể đảm nhận chức năng hô hấp
2. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, còn màng trong của lục lạp thì trơn, không gấp nếp
3. Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố
4. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật, còn lục lạp có ở tế bào thực vật
5. Ti thể có chứa ADN còn lục lạp không chứa ADN
1, 2, 3, 5
2, 3, 4, 5
1, 3, 4, 5
1, 2, 3, 4
Ti thể khác với lục lạp ở điểm gì?
Ti thể đảm nhận chức năng hô hấp
Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi
Ti thể có cả ở tế bào động vật
Cả 3 ý trên
Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là:
Màng trong của ty thể thì có gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn
Ty thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn
Ty thể có enzim còn lục lạp có hạt riboxom
Ty thể có chất diệp lục còn lục lạp có enzim hô hấp
Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch loài A, sau đó lấy nhân của các tế bào sinh dưỡng loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân. Ếch con sẽ mang đặc điểm như thế nào?
Tất cả đặc điểm của cả loài A và loài B
Chủ yếu của loài A
Chủ yếu của loài B
Một nửa của loài A, một nửa của loài B
Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Ếch con sinh ra có đặc điểm của loài ếch nào? Vì sao?
Loài ếch A do ếch con mang nhân của A
Loài ếch B do ếch con mang nhân của loài ếch B
Cả 2 loài AB, vì ếch con mang nhân của B và được nuôi từ tế bào chất A
Loài ếch A do ếch con được nuôi từ tế bào chất loài A
Điểm khác biệt giữa màng trong và màng ngoài của ti thể là:
I. Màng trong gồm hai lớp phôtpholipit kép còn màng ngoài có một lớp.
II. Màng trong có chứa hệ enzim hô hấp, màng ngoài không có.
III. Màng ngoài gấp khúc tạo ra các mào, màng trong không gấp khúc.
IV. Màng trong có diện tích bé hơn diện tích màng ngoài. Số phương án KHÔNG đúng là
2
4
3
1
