48 câu hỏi
Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) để lại đã làm cho nền kinh tế Tây Âu trở nên
Kiệt quệ
Phát triển mạnh mẽ
Phát triển không ổn định
Phát triển chậm
Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
Năm 1947, Mĩ đề ra và thực hiện “kế hoạch Mácsan” nhằm mục đích chính trị gì?
Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô
Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa
Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu
Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu
Từ năm 1945 đến 1950, các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt?
Hợp tác thành công với Nhật.
Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh tế?
Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới
Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa
Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới
Từ năm 1973 - 1991, kinh tế của các nước tư bản Tây Âu
Lâm vào khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định.
Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
Phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
Vươn lên hàng thứ hai thế giới.
Điểm nhất quán trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giai đoạn 1945-1950 là
Mở rộng hợp tác với Nhật Bản và Hàn Quốc
Liên kết chống lại các nước Đông Âu
Liên minh với CHLB Đức
Liên minh chặt chẽ với Mĩ
Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
Anh, Pháp.
Pháp, Đức.
Anh, Hà Lan.
Đức, Anh.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Tây Âu có hành động gì đối với các thuộc địa thuộc địa cũ?
Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa
Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới
Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa
Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ
Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?
Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.
Đa phương hóa trong quan hệ.
Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
Rút ra khỏi NATO.
Quốc gia nào dưới đây đã ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?
Anh
Hà Lan
Bồ Đào Nha
Thụy Điển
Trong những năm 1950 - 1973, quốc gia nào ở Tây Âu có xu hướng phát triển quan hệ ngoại giao với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác?
Pháp.
Anh.
Hà Lan.
Áo.
Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu từ thập kỉ 90 trở đi?
Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩ latinh. .
Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu
Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950 - 1973 là
Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
Nhiều nước thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,… tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
Một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô- Mĩ ở châu Âu là quốc gia nào?
Hy Lạp
Đức
Thổ Nhĩ Kì
Áo
Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
Viện trợ và bồi thường cho các nước này.
Thiết lập quan hệ bình thường đối với các nước này.
Tôn trọng độc lập của họ.
Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là ?
Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
Anh(chị) hiểu thế nào về khái niệm Tây Âu
Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây châu Âu
Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây bán cầu
Dùng để chỉ về sự khác biệt kinh tế- chính trị với Đông Âu
Dùng để chỉ các quốc gia thân
Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản Tây Âu về kinh tế và chính trị - xã hội trong những năm 1973 - 1991 là gì?
Nạn phân biệt chủng tộc.
Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
Mặt bằng dân trí thấp.
Sự phân hoá giàu nghèo lớn.
Kế hoạch Mácsan do Mĩ thực hiện từ năm 1947 có tác động như thế nào đến các nước Đông Âu và Tây Âu?
Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu
Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu
Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu
Dẫn đến sự chia cắt châu Âu
Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây?
Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu.
Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
Giúp các nước Tây Âu phát triển phục hồi nền kinh tế
Đâu không phải là nguyên nhân đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới?
Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
Khai thác, bóc lột thuộc địa
Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC).
Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.
Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).
Yếu tố nào không phải là lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 - 1973?
Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
Ngân sách nhà nước chi cho quốc phóng thấp
Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước
Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài
Từ năm 1973 đến năm 2000, nền kinh tế của các nước Tây Âu có đặc điểm gì?
Phát triển xen lẫn khủng hoảng
Phát triển nhanh
Phát triển chậm
Khủng hoảng triền miên
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX.
Trong thập niên 80 của thế kỉ XX.
Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
Tại sao các nước Tây Âu lại tham gia Định ước Henxinki năm 1975?
Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng
Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ
Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc
Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ
Sự kiện nào đã chấm dứt tình trạng đối đối giữa hai khối nước Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972)
Định ước Henxinki được kí kết (1975)
Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)
Bức tường Béclin bị phá bỏ (1989)
Với việc kí kết định ước Henxiki năm 1975 có tác động như thế nào đến các nước Tây Âu?
Mở ra xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển.
Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.
Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu.
Tạo điều kiện để nước Đức tái thống nhất năm 1990.
Tại sao từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu lại có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của mình?
Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
Vấn đề nước Đức đã được giải quyết
Tác động của xu thế toàn cầu hóa
Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
Chiến tranh lạnh kết thúc cùng sự sụp đổ của Trật tự hai cực Ianta vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX, có tác động như thế nào đến các nước tư bản Tây Âu?
Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.
Vấn đề nước Đức được giải quyết.
Tạo ra môi trường hòa bình, ổn định để các nước hợp tác cùng phát triển
Tạo ra xu thế toàn cầu hóa, ảnh hưởng đến tình hình kinh tế các nước Tây Âu.
Nguyên nhân khách quan chủ yếu giúp nền kinh tế Tây Âu phục hồi nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
Sự nỗ lực của bản thân mỗi nước.
Sự viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mácsan (1947)
Sự cung cấp nguyên, nhiên liệu từ thuộc địa.
Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)
Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Để hồi phục, phát triển kinh tế
Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ
Để xâm lược các quốc gia khác
Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô
Tại sao Mĩ và các nước phương Tây lại dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh?
Để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá nước Đức, hình thành cục diện ổn định cho toàn châu Âu.
Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức. về địa chính trị và tiềm lực phát triển kinh tế.
Để biến Tây Đức thành một "Lực lượng xung kích" của NATO, chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
Để củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực và thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở đây.
Đâu là nguyên nhân khách quan thuận lợi đưa đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai khác biệt so với Mĩ?
Do áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước
Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
Tranh thủ được nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba
Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp phần cho sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào?
Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu
Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu
Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu
Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế Mĩ và các nước Tây Âu có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
Do bóc lột hệ thống thuộc địa
Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
Do giảm chi phí cho quốc phòng.
Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu sau những năm 50 đến năm 2000 là
Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
Đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN
Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là
Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế
Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân
Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước tư bản Tây Âu hiện nay là gì?
Cuộc khủng hoảng chính trị, nội bộ giữa các nước Tây Âu.
Khả năng cạnh tranh của Tây Âu suy giảm do sự lớn mạnh của Mĩ và Trung Quốc.
Tình trạng đói nghèo, nạn thất nghiệp tăng cao.
Phong trào khủng bố, li khai.
Cho đoạn dữ liệu sau:
(1) Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
(2) Sau hơn 1 thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã được phục hồi và phát triển trở lại.
(3) Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
(4) Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
Hãy sắp xếp các đoạn dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau năm 1945.
4, 1, 3, 2
1, 2, 4, 3.
1, 3, 4, 2.
3, 1, 4, 2
Cho các dữ kiện sau, hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian:
(1) Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập.
(2) Nước Đức tái thống nhất.
(3) Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu.
(4) Khối quân sự NATO thành lập
4, 1, 3, 2
1, 2, 4, 3
1, 3, 4, 2
3, 1, 4, 2
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ về quân sự?
Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Tham gia khối quân sự NATO
Thành lập nhà nước cộng hòa ở Tây Đức
Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
Các nước Tây Âu đã phải tuân theo điều kiện nào do Mĩ đặt ra để nhận được viện trợ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Không đánh thuế hàng hóa của Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ
Tổ chức tuyển cử tự dân dân chủ trong cả nước
Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động
Hạ thuế quan đối với hàng hóa Mỹ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ
Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ
Tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài
Trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng hóa đa phương hóa quan hệ đối ngoại
Ủng hộ Mỹ trong chiến tranh Việt Nam và xâm lược trở lại thuộc địa của mình
Để ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) của Mỹ, các nước Tây Âu đã tham gia
Liên minh châu Âu.
Kế hoạch Mácsan.
Tổ chức Liên hiệp ước Vácsava.
Tổ chức thống nhất Châu Phi.
Việc thực hiện kế hoạch Mácsan của Mỹ đã tác động đến tình hình châu Âu như thế nào?
Tạo nên sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
Tạo cơ sở cho sự hình thành tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất châu Âu - EU.
Tạo nên sự phân chia đối lập về quân sự và chính trị giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
Tạo nên sự hợp tác, đối thoại giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.








